05 đề thi Toán cuối kì 2 lớp 4 sách Cánh Diều năm 2024
Bộ Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán sách Cánh Diều là đề thi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Cánh Diều có kèm theo đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề thi cho các em học sinh.
Bộ Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán sách Cánh Diều
Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề 1
Trường: Tiểu học…….. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM |
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7:
Câu 1: Phân số chỉ số cái ly đã tô màu là: M1 (0,5 điểm)
A. \(\frac{4}{9}\)
B. \(\frac{8}{7}\)
C. \(\frac{3}{5}\)
D. \(\frac{5}{8}\)
Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào bằng 1: M1 (0,5 điểm)
A. \(\frac{5}{9}\)
B. \(\frac{8}{7}\)
C. \(\frac{5}{7}\)
D. \(\frac{5}{5}\)
Câu 3: Kết quả của phép tính 15m2 + 37m2 là: M1 (0,5 điểm)
A. 52 m2
B. 42 m2
C. 62 m2
D. 22 m2
Câu 4: Trong các hình dưới đây hình nào là hình thoi: M1 (0,5 điểm)
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ trống: 5m2= ………dm2 là: M1 (0,5 điểm)
A. 52
B. 500
C. 5000
D. 500000
Câu 6: Tính (2 điểm) M2
a) \(\frac{2}{3}+\frac{4}{5}=..........\)
b) \(\frac{8}{5}-\frac{5}{6}=..........\)
c) \(\frac{7}{3} \times \frac{5}{4}=..........\)
d) \(\frac{2}{5}: \frac{7}{6}=..........\)
Câu 7: 1 giờ 30 phút = ………phút ? M1 (0,5 điểm)
A. 31
B. 60
C. 90
D. 130
Câu 8: Rút gọn các phân số sau: (1điểm) M2
a) \(\frac{6}{10}=...........\)
b) \(\frac{20}{25}=...........\)
Câu 9: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: M2 (1đ)
\(\frac{2}{3}, \frac{3}{6}, \frac{5}{9}, \frac{7}{18}\)
Câu 10: Thực hiện phép tính sau: M2 (0.5đ)
5 tấn 70kg + 30kg =…………. ………..
=……………………..............................
Câu 11: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi: M1 0,5 đ
Ngày thứ Bảy cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu cây?
Câu 12: Bài toán: (2 điểm) M3
Tuổi mẹ và con là 55 tuổi, mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Nhắn tin Zalo: 0936.120.169 để được hỗ trợ
Đáp án Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều
CÂU | 1C | 2D | 3A | 4D | 5B | 7C | |
Điểm | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 0,5 |
Câu 6:
A. \(\frac{22}{15}\)
B. \(\frac{23}{30}\)
C.\(\frac{35}{12}\)
D. \(\frac{12}{35}\)
Câu 8: \(\frac{3}{5}, \frac{4}{5}\)
Câu 9: MSC 18 \(\quad \frac{2}{3} \frac{6}{6}=\frac{12}{18} \quad . \quad \frac{3}{6} \times \frac{3}{3}=\frac{9}{18} . \quad \frac{5}{9} \times \frac{2}{2}=\frac{10}{18} . \frac{7}{18}\)
Vì \(\frac{7}{18}<\frac{9}{18}<\frac{10}{18}<\frac{12}{18}\) 0,5đ
Vậy \(\frac{7}{18}<\frac{3}{6}<\frac{5}{9}<\frac{2}{3}\) 0,5đ
Câu 10: Thực hiện phép tính sau:
5 tấn 70kg + 30kg = 5 070kg+30kg
= 5 100kg
Câu 11: 72 cây
Câu 12:
Tuổi mẹ là: 0,25
(55 + 33) : 2 = 44 (Tuổi) 0,5
Tuổi con là: 0,25
(55 - 33) : 2 = 11 (Tuổi) 0,5
ĐS: Mẹ: 44 T 0,25
Con: 11 T 0,25
Ma trận Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều
Năng lực, phẩm chất | Số câu/ Số điểm/ Câu số | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Phân số và phép tính phân số | Phân số và cấu tạo phân số | Số câu | 4 2 1,2,3,4 | 1 1 9 | ||||
Các phép tính cộng, trừ, nhân, phép phân số | Số điểm | 2 3 10,11 | 1 2 12 | |||||
Giải quyết vấn đề: giải các bài toán có đến hai bước tính (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó) | Câu số | |||||||
Hình học và đo lường | Chuyển đổi đơn vị đo diện tích, thời gian | Số câu | 3 1,5 5,6,7 | |||||
Hình thoi | Số điểm | |||||||
Thống kê và xác suất | Bảng số liệu: Dân số năm 2019 | Câu số | 1 0,5 8 | |||||
Tổng | Số câu | 8 | 3 | 1 | ||||
Số điểm | 4 | 4 | 2 |
Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề 2
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN KQ | TL | TN KQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
SỐ HỌC | Số câu | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | |
Số điểm | 0,5đ |
| 2,5đ | 1đ | 1đ | 1đ | 4,5 | 2 | |
Câu số | 1 | 2,3,6 | 8 | 7 | 10 | 1,2,3,6,7 | 8,10 | ||
ĐẠI LƯỢNG | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm |
|
| 1đ |
|
|
| 1 |
| |
Câu số | 4 | 4 |
| ||||||
HÌNH HỌC | Số câu | 1 | 1 |
| |||||
Số điểm |
|
| 1đ |
|
|
| 1 |
| |
Câu số | 5 | 5 |
| ||||||
GIẢI TOÁN | Số câu | 1 |
| 1 | |||||
Số điểm |
|
|
| 2đ |
|
|
| 2 | |
Câu số | 9 |
| 9 | ||||||
Tổng | Số câu | 1 |
| 5 | 2 | 1 | 1 | 1,2,3,4,5,6,7 | 8,9,10 |
Số điểm | 0,5đ |
| 4,5đ | 3đ | 1đ | 1đ | 10đ |
Phần I. Trắc nghiệm. Khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:(6 điểm)
Câu 1. Phần tô màu đen trong hình sau biểu diễn phân số nào? 0,5đ - M1
A. \(\frac{1}{3}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{3}{4}\)
D. \(\frac{5}{4}\)
Câu 2. Tìm b biết: \(\frac{3}{7} = \frac{111}{b}\)= 0,5đ – M2
A. b = 253
B. b = 259
C. b = 257
D. b = 251
Câu 3. Giá trị của biểu thức m x 12 – n khi m = 34, n = 122 là: 1đ – M2
A. 298
B. 365
C. 267
D. 286
Câu 4. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 1đ – M2
850cm2 ..... 12dm2 302mm2 ..... 3dm2 2mm2
3m2 92dm2 .... 4m2 34dm2 34cm2.... 3434cm2
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không có ở hình bình hành TQRS ? 1đ – M2
A. TQ = RS; QR = TS
B. TQ song song với RS; QR song song với TS
C. Góc T = góc R; Góc Q = góc S
D. QS vuông góc với RT tại O
Câu 6: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1Đ - M2
A.\(\frac{2}{3}\) ; \(\frac{5}{6}\); \(\frac{4}{2}\)
B. \(\frac{5}{6}\); \(\frac{2}{3}\);\(\frac{4}{2}\)
C. \(\frac{4}{2}\);\(\frac{5}{6}\) ;\(\frac{2}{3}\)
D. \(\frac{2}{3}\) ; \(\frac{4}{2}\) ; \(\frac{5}{6}\)
Câu 7. Mẹ đưa cho Lan 100 000 đồng đi siêu thị. Lan mua nước rửa tay hết 34 500 đồng, kem đánh răng 27 300 đồng, bàn chải 18 800 đồng. Nếu làm tròn số tiền đến hàng nghìn thì ước lượng số tiền còn lại của Lan là ……………… đồng. 1đ – M3
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 8. Quy đồng mẫu số các phân số sau: 1đ – M2
a) \(\frac{19}{5}\) và \(\frac{8}{5}\) …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….….......................
b) \(\frac{3}{12}\) và \(\frac{7}{24}\) ………………………………………………………………….……………...
……………………………………………………………………………….........................
Câu 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 120m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh vườn đó. 2đ – M2
Bài giải
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
Câu 10. Ngày chủ nhật, Mai cùng mẹ ra chợ. Vào cửa hàng thực phẩm, mẹ mua 1 kg thịt lợn, 1 kg thịt bò và 1 chai dầu ăn. Mai nhìn phiếu cô bán hàng tính tiền hết 625 000 đồng, nhẩm tính rồi nói với mẹ: “Cô tính sai”. Hỏi Mai nói đúng hay sai? Tại sao? 1đ – M3
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
……………………………………………………………………………….........................
Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề 3
Trường: Tiểu học……......................... | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM |
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số \(\frac{3}{12}\) rút gọn bằng phân số nào?
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{5}\)
Câu 2. Phân số tối giản là:
A. \(\frac{5}{7}\)
B. \(\frac{6}{4}\)
C. \(\frac{6}{9}\)
D. \(\frac{5}{15}\)
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 yến 2 kg = …... kg là:
A. 62 kg
B. 602 kg
C. 620 kg
D. 62
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 85 dm2 = …… cm2 là:
A. 850
B. 850 cm2
C. 8 500
D. 8 500 cm2
Câu 5. Hình bình hành là hình:
A. Có bốn góc vuông
B. Có bốn cạnh bằng nhau
C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
D. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
Câu 6. Kết quả của phép tính \(\frac{4}{5} +\frac{2}{5} -\frac{3}{5}\) là:
A. \(\frac{4}{5}\)
B. \(\frac{6}{5}\)
C. \(\frac{3}{5}\)
D. \(\frac{2}{5}\)
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính
a) \(\frac{2}{3} +\frac{4}{5}\) = ……………………...…………………………………………………
b) \(\frac{7}{5} -\frac{4}{20}\) = ……………………………………………………………………….
c)\(\frac{3}{4} +2-\frac{1}{3}\) = ……………………………………………………………………..
d) \(4-\frac{4}{5}\) = …………………………………………………………………………
Câu 8. Rút gọn rồi quy đồng hai phân số
a) \(\frac{9}{19}\) và \(\frac{20}{32}\) | ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. |
a) \(\frac{18}{28}\) và \(\frac{6}{56}\) | ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. |
Câu 9. Cho các phân số \(\frac{21}{30} ;\frac{8}{10} ;\frac{5}{6} ;\frac{1}{3}\)
a) Các phân số tối giản là: …………………………………………………………….
b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………...
Câu 10. Số?
4 m2 80 cm2 = ………. cm2
7 090 cm2 = ………. dm2 ………. cm2
5 dm2 6 cm2 = ……….. mm2
8 012 dm2 = ………. m2 ………. dm2
Câu 11. Số?
Hình vẽ bên có: ……. hình bình hành ……. hình thoi |
Câu 12. Cô Phương có một mảnh đất hình chữ nhật dài 30 m và chiều rộng 20 m. Cô bán đi 120 m2 đất, diện tích đất còn lại cô chia đều cho 4 người con. Tính diện tích đất mỗi người con của cô Phương nhận được.
Đáp án Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | D | C | C | C |
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Phân số \(\frac{3}{12}=\frac{3:3}{12:3}=\frac{1}{4}\)
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Phân số tối giản là: \(\frac{5}{7}\)
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 yến 2 kg = 62 kg
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 85 dm2 = 8 500 cm2
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Hình bình hành là hình: có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Kết quả của phép tính \(\frac{4}{5}+\frac{2}{5}-\frac{3}{5}=\frac{4+2-3}{5}=\frac{3}{5}\)
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính
a)\(\frac{3}{2}+\frac{4}{5}=\frac{10}{15}+\frac{12}{15}=\frac{10+12}{15}=\frac{22}{15}\)
b) \(\frac{7}{5}-\frac{4}{20}=\frac{28}{20}-\frac{4}{20}=\frac{28-4}{20}=\frac{24}{20}=\frac{6}{5}\)
c) \(\frac{3}{4}+2-\frac{1}{3}=\frac{3}{4}+\frac{2}{1}-\frac{1}{3}=\frac{9}{12}+\frac{24}{12}-\frac{4}{12}=\frac{9+24-4}{12}=\frac{29}{12}\)
d) \(4-\frac{4}{5}=\frac{4}{1}-\frac{4}{5}=\frac{20}{4}-\frac{4}{5}=\frac{20-4}{5}=\frac{16}{5}\)
Câu 8. Rút gọn rồi quy đồng hai phân số
a) \(\frac{9}{12}\) và \(\frac{20}{32}\) | Rút gọn: \(\frac{9}{12}=\frac{9:3}{12:3}=\frac{3}{4};\ \frac{20}{32}=\frac{20:4}{32:4}=\frac{5}{8}\) Quy đồng: \(\frac{3}{4}=\frac{3\times2}{4\times2}=\frac{6}{8}\) ; giữ nguyên: \(\frac{5}{8}\) Vậy rút gọn rồi quy đồng hai phân số \(\frac{9}{12}\) và \(\frac{20}{32}\) ta được \(\frac{6}{8}\) và \(\frac{5}{8}\) | |
a) \(\frac{18}{28}\) và \(\frac{6}{56}\) | Rút gọn: \(\frac{18}{28}=\frac{18:2}{28:2}=\frac{9}{14};\ \frac{6}{56}=\frac{6:2}{56:2}=\frac{3}{28}\) Quy đồng: \(\frac{9}{14}=\frac{9\times2}{14\times2}=\frac{18}{28}\); giữ nguyên \(\frac{3}{28}\) Vậy rút gọn rồi quy đồng hai phân số \(\frac{18}{28}\) và \(\frac{6}{56}\) ta được \(\frac{18}{28}\) và \(\frac{3}{28}\) |
Câu 9. Cho các phân số \(\frac{21}{30};\frac{8}{10};\frac{5}{6};\frac{1}{3}\)
a) Các phân số tối giản là: \(\frac{5}{6};\frac{1}{3}\)
b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{1}{3}<\frac{21}{30}<\frac{8}{10}<\frac{5}{6}\)
Giải thích:
Quy đồng mẫu số các phân số:
\(\frac{21}{30};\ \frac{8}{10}=\frac{24}{30};\ \frac{5}{6}=\frac{25}{30};\ \frac{1}{3}=\frac{10}{30}\)
Vì \(\frac{10}{30}<\frac{21}{20}<\frac{24}{30}<\frac{25}{30}\) nên \(\frac{1}{3}<\frac{21}{30}<\frac{8}{10}<\frac{5}{6}\)
Câu 10. Số?
4 m2 80 cm2 = 40 080 cm2
7 090 cm2 = 70 dm2 90 cm2
5 dm2 6 cm2 = 50 060 mm2
8 012 dm2 = 80 m2 12 dm2
Câu 11. Số?
Hình vẽ bên có: 3 hình bình hành 1 hình thoi Chú ý: Hình thoi là một dạng đặc biệt của hình bình hành. |
Câu 12.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
30 × 20 = 600 (m2)
Diện tích đất cô Phương còn lại sau khi bán là:
600 – 120 = 480 (m2)
Diện tích đất mỗi người con của cô Phương nhận được là:
480 : 4 = 120 (m2)
Đáp số: 120 m2
Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề 4
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số gồm 5 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 chục nghìn, 7 trăm, 6 đơn vị là:
A. 530 090 706
B. 530 900 706
C. 503 090 706
D. 503 090 076
Câu 2:
Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:
A. 500 000 000
B. 50 000 000
C. 5 000 000
D. 500 000
Câu 3:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 25 mm2 = …….…. mm2 là:
A. 325
B. 3 250
C. 30 250
D. 30 025
Câu 4:
Hình vẽ dưới đây có:
A. 4 hình thoi
B. 5 hình thoi
C. 6 hình thoi
D. 7 hình thoi
Câu 5:
Một xe ô tô đi 80 km hết 5 lít xăng. Biết giá bán một lít xăng là 22 500 đồng. Hỏi đi hết 304 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?
A. 427 500 đồng
B. 360 000 đồng
C. 450 000 đồng
D. 337 500 đồng
Câu 6: Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
A. \(\frac{{13}}{{14}}\) diện tích
B. \(\frac{3}{{14}}\) diện tích
C. \(\frac{1}{{14}}\) diện tích
D. \(\frac{5}{{14}}\) diện tích
II. Tự luận
Câu 1:
Đặt tính rồi tính.
7 102 x 19
23 625 : 75
Câu 2:
Tính
\(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................\)
\(4 - \frac{5}{8} = .................................................\)
\(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................\) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................\)
Câu 3:
Cô Hà có 720 m2 đất trồng rau. Trung bình cứ 10 m2 đất cho thu hoạch 45 kg rau. Cô Hà vừa thu hoạch được \(\frac{3}{8}\) diện tích trồng rau. Hỏi cô Hà vừa thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Câu 4:
Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng \(\frac{5}{8}\) số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện.
\(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)
\(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)
Đáp án Đề kiểm tra kì 2 lớp 4 Cánh Diều
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1:
Đáp án A
Câu 2:
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết :
Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Câu 3:
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2
Lời giải chi tiết :
3 dm2 25 mm2 = 30 000 mm2 + 25 mm2 = 30 025 mm2
Câu 4 :
Hình vẽ dưới đây có:
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có 6 hình thoi.
Câu 5 :
Đáp án: A
Hướng dẫn:
- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng
- Tìm số lít xăng để đi quãng đường 304 km
- Tìm số tiền xăng phải trả
Lời giải chi tiết:
Số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng là:
80 : 5 = 16 (km)
Số lít xăng để đi quãng đường 304 km là:
304 : 16 = 19 (lít xăng)
Đi hết 304 km cần phải trả số tiền xăng là:
22 500 x 19 = 427 500 (đồng)
Câu 6 :
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
Đáp án: C
Hướng dẫn:
- Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao
- Số phần diện tích làm lối đi = 1 - số phần diện tích để trồng rau và đào ao
Lời giải chi tiết :
Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:
\(\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}\) (diện tích)
Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:
\(1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}\) (diện tích)
II. Tự luận
Câu 1 :
Đặt tính rồi tính.
7 102 x 19
23 625 : 75
Hướng dẫn:
- Đặt tính
- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :
Câu 2 :
Tính
\(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................\)
\(4 - \frac{5}{8} = .................................................\)
\(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................\) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................\)
Hướng dẫn:
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết :
\(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}\)
\(4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}\)
\(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}\)
\(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}\)
Câu 3 :
Số kg rau thu hoạch trên cả mảnh đất là:
720 : 10 x 45 = 3 240 (kg)
Cô Hà vừa thu hoạch được số ki-lô-gam rau
3 240 × \(\frac{3}{8}\) = 1 215
Đáp số: 1 215 kg rau
Câu 4 :
Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng \(\frac{5}{8}\) số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
- Tìm số tiền quỹ lớp của lớp 4A = số tiền mỗi bạn góp x số bạn
- Tìm số tiền mua sách vở = số tiền quỹ lớp của lớp 4A x \(\frac{5}{8}\)
- Tìm số tiền còn lại = số tiền quỹ lớp của lớp 4A - số tiền mua sách vở
Lời giải chi tiết :
Số tiền quỹ lớp của lớp 4A là:
20 000 x 38 = 760 000 (đồng)
Số tiền mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:
\(760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000\)(đồng)
Quỹ lớp 4A còn lại số tiền là:
760 000 – 475 000 = 285 000 (đồng)
Đáp số: 285 000 đồng
Câu 5 :
\(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)
\(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)
Hướng dẫn:
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
Lời giải chi tiết :
\(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}\)
\(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}} = \left( {\frac{7}{9} \times \frac{{27}}{7}} \right) \times \left( {\frac{{11}}{{13}} \times \frac{{26}}{{11}}} \right) = 3 \times 2 = 6\)
Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề 5
Trên đây là 05 đề thi Toán cuối kì 2 lớp 4 sách Cánh Diều. Các bạn có thể xem thêm các đề khác: