Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Kết nối tri thức - Đề 5
Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lí Kết nối tri thức - Đề 5 là đề thi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Kết nối có kèm theo đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức cuối năm học.
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Kết nối tri thức
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Vùng Nam Bộ có nhiệt độ trung bình khoảng?
A. 27 độ C.
B. 28 độ C.
C. 29 độ C.
D. 26 độ C.
Câu 2 (0,5 điểm). Tây Nguyên là vùng đất gắn liền với nền văn hoá nào?
A. Văn hóa Cồng chiêng.
B. Văn hóa Khmer.
C. Văn hóa Ai Cập.
D. Văn hóa Văn Lang.
Câu 3 (0,5 điểm). Lịch sử thành phố Hồ Chí Minh đã trải qua bao nhiêu năm?
A. 400 năm.
B. 100 năm.
C. 200 năm.
D. 300 năm.
Câu 4 (0,5 điểm). Đặc điểm nào của thiên nhiên Nam Bộ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp?
A. Địa hình cao nguyên.
B. Khí hậu lạnh mát.
C. Đất đai màu mỡ.
D. Đất trũng.
Câu 5 (0,5 điểm). Áo bà ba của người dân Nam Bộ đã thể hiện?
A. Đặc trưng vùng quê.
B. Đặc trưng văn hóa của miền sông nước.
C. Đặc trưng văn nghệ.
D. Đặc điểm nghệ thuật.
Câu 6 (0,5 điểm). Nhà của các dân tộc thường làm bằng vật liệu nào?
A. Nứa, trúc.
B. Tre, luồng, trúc.
C. Gỗ, tre, nứa, lá.
D. Cây, cỏ, nan.
Câu 7 (0,5 điểm). Cây ăn quả tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Trung du và miền núi Bắc bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên.
Câu 8 (0,5 điểm). Cồng chiêng có vai trò gì trong đời sống tinh thần của người dân Tây Nguyên?
A. Kết nối cộng đồng và thể hiện bản sắc văn hoá.
B. Đánh dấu sự kiện lịch sử quan trọng.
C. Là phương tiện giao tiếp hàng ngày.
D. Tạo không gian giải trí cho trẻ em.
Câu 9 (0,5 điểm). Bếp Hoàng Cầm là loại bếp
A. Cổ kính.
B. Phổ biến.
C. Đặc biệt.
D. Dã chiến.
Câu 10 (0,5 điểm). Mùa mưa ở Nam Bộ có khí hậu như thế nào?
A. Ấm áp và khô ráo.
B. Nóng và khô ráo.
C. Lạnh và khô ráo.
D. Mát mẻ và ẩm ướt.
Câu 11 (0,5 điểm). Đúng 11 giờ 30 phút trong cuộc chiến giải phóng dân tộc miền Nam đã diễn ra sự kiện gì?
A. Quân ta rút lui.
B. Quân ta chiến thắng.
C. Lá cờ tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Quân ta tiến vào.
Câu 12 (0,5 điểm). Hàng hóa trên Chợ nổi được bán trên các phương tiện nào?
A. Nhà dân.
B. Du thuyền.
C. Ghe, xuồng.
D. Thuyền lớn.
Câu 13 (0,5 điểm). Địa đạo được đào từ?
A. Trong nhà.
B. Dưới hầm.
C. Trên mặt đất.
D. Đáy một cái giếng.
Câu 14 (0,5 điểm). Tây Nguyên được coi là vùng đất?
A. Giàu truyền thống yêu nước.
B. Nổi tiếng về sự biết ơn.
C. Của ẩm thực.
D. Của sự vui chơi.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy kể tên các loại đất chính ở vùng Nam bộ và cho biết các loại đất độ phù hợp để trồng các loại cây nào?
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy cho biết quân dân củ chi đã đào hầm như thế nào?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Kết nối tri thức
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | A | A | D | C | B | C | B |
Câu hỏi | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 |
Đáp án | A | D | B | C | C | D | A |
B. Tự luận
Câu 1:
- Vùng Nam bộ có 3 loại đất chính:
+ Đất xám, đất badan: thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp như cao su, điều, hồ tiêu...
+ Đất phù sa: (ở vùng đồng bằng) thích hợp trồng lúa, rau, cây ăn quả...
Câu 2:
- Đi đào được địa đạo, đầu tiên phải đào một riêng với đường kính 0,6m, sâu 3m. Sau đó lại dùng quốc tay tiếp tục khoét sâu từ đáy giếng, tạo đường hầm đủ rộng để người đi được dưới lòng đất. Cứ cách 16m lại tạo một giếng. Chỉ trong thời gian hai năm, quân dân Củ Chi đã đào được 250km địa đạo.