Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt trường TH-THCS Mường Sại, Sơn La năm học 2020 - 2021
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021
VnDoc.com mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt trường TH-THCS Mường Sại, Sơn La năm học 2020 - 2021. Đây là mẫu đề kiểm tra cuối năm lớp 4 hay giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức các dạng bài tập ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu chuẩn các mức độ đề thi giúp các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt này.
Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 4 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 4.
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021
TRƯỜNG TH - THCS MƯỜNG SẠI Họ và tên học sinh:………………………... Lớp 4A……… | BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 Môn: Tiếng việt lớp 4 Thời gian làm bài: 40 phút |
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
2. Đọc hiểu: (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
SAU TRẬN MƯA RÀO
Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé.
Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp...Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim cương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy.
Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá.
Vích-to Huy-gô
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì ?
A. Đôi mắt của em bé.
B. Đôi môi của em bé..
C. Mái tóc của em bé.
D. Đôi má của em bé.
Câu 2: (0,5 điểm) Trong bức tranh thiên nhiên (sau trận mưa rào) này, em thấy cái đẹp nào nổi bật nhất ?
A. Cây lá.
B. Bầu trời.
C. Chim chóc, ong bướm.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào?
A. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve.
B. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve, tiếng gió hồi hộp dưới lá.
C. Tiếng gió hồi hộp dưới lá, tiếng chim gù.
D. Tiếng gió hồi hộp dưới lá, tiếng ong vo ve.
Câu 4: (0,5 điểm) Trong bài có mấy hình ảnh được nhân hóa ?
A. Một hình ảnh.
B. Hai hình ảnh.
C. Ba hình ảnh.
D. Một hình ảnh.
Câu 5: (0,5 điểm) Câu nào sau đây là câu khiến ?
A. Con mèo này rất đẹp.
B. Con mèo này có bộ long ba màu.
C. Con mèo này bắt chuột rất giỏi.
D. Ôi, Con mèo này đẹp quá!
Câu 6: (0,5 điểm) Câu nào sau đây là câu khiến ?
A. Bạn đang làm gì vậy ? B. Nhanh lên nào!
C. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. D. Mưa rơi.
Câu 7: (0,5 điểm) Từ "Trinh bạch" thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. D. Danh từ
Câu 8: (0,5 điểm) Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp:
Nhà nước đã vận động các dân tộc thiểu số bãi bỏ tập quán.................................
(du canh du cư, du mục, du lịch, du ngoạn)
Câu 9: (1 điểm) Em hãy đặt 1 câu cảm cho tình huống: Em thán phục một vũ công khiêu vũ đẹp.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Em hãy đặt một câu trong đó có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
Bài: Đường đi Sa Pa.
(Từ "Hôm sau chúng tôi đi ..... cho đất nước ta." - Sách Tiếng Việt 4, tập 2, tr 132 )
2. Tập làm văn: (6 điểm)
Hãy viết bài văn tả về một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích nhất.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
-------------------------------
Ngoài tài liệu Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt trường TH-THCS Mường Sại, Sơn La năm học 2020 - 2021 trên, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi giữa kì 2 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.