Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo

VnDoc xin giới thiệu đến các em học sinh và thầy cô Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết, giúp các em ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Đây cũng là tài liệu giúp các thầy cô ra đề thi học kì 2 lớp 4 sách mới.

1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học 4 Chân trời sáng tạo

UBND HUYỆN……
TRƯỜNG TH……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học ......
Môn: Khoa học 4
Thời gian: 35 phút

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 10:

Câu 1: Cây sẽ thế nào nếu không được tưới nước? M1 - 0,5đ

A. Cây sẽ di chuyển đến nơi có nước.

B. Cây sẽ phát triển tốt.

C. Cây sẽ héo và chết.

D. Cây sẽ chờ mưa.

Câu 2: Động vật cần gì để sống và phát triển? M1-0,5 đ

A. Có đủ không khí, không cần thức ăn, nước uống

B. Không cần không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng

C. Cần có đủ không khí, nước uống và ánh sáng

D. Cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng

Câu 3: Chuỗi thức ăn nào chỉ ra mối quan hệ thức ăn của gà, lúa và diều hâu? M1-0,5 đ

A. Gà → Diều hâu → Lúa

B. Diều hâu → Lúa → Gà

C. Lúa → Gà → Diều hâu

D. Gà → Lúa → Diều hâu

Câu 4. Để sống và phát triển bình thường, thực vật cần: M1-0,5 đ

a. Có đủ nước, ánh sáng và không khí.

b. Có đủ nước, ánh sáng, chất khoáng, không khí.

c. Có đủ nước, ánh sáng, chất khoáng.

d. Chỉ cần có đủ không khí và nước.

Câu 5: Nấm đùi gà có hình dạng như thế nào? M1-(0,5đ)

A. Tròn

B. Cao, tròn, thân to bụ bẫm

C. Mỏng, dẹt

D. Dài, nhỏ, cao

Câu 6: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc do nấm lạ gây ra? M1- (0,5đ)

A. Chúng ta cần lựa chọn những nấm ăn rõ nguồn gốc

B. không ăn nấm lạ và những thực phẩm đã quá hạn sử dụng

C. Không ăn nấm có màu và mùi lạ

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 7: Dựa vào thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, người ta chia thức ăn thành các nhóm: M1 - (0,5đ)

A. Nhóm chứa nhiều chất bột đường và nhóm chứa nhiều chất béo

B. Nhóm chứa nhiều chất bột đường; nhóm chứa nhiều chất đạm; nhóm chứa nhiều chất béo và nhóm chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng.

C. Nhóm chứa nhiều chất đạm; nhóm chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và nhóm chứa nhiều nước.

D. Nhóm chứa nhiều chất đạm, nhóm chứa nhiều chất béo và chất xơ

Câu 8: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp các loại thức ăn? M1-0,5 đ

A. Các loại thức ăn khác nhau chứa các chất dinh dưỡng và năng lượng giống nhau.

B. Các loại thức ăn khác nhau chứa các chất dinh dưỡng và năng lượng khác nhau.

C. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đầy đủ các chất cần thiết.

D. Ăn phối hợp vì em thích

Câu 9: Nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể? M1-0,5 đ

A. Làm mát cơ thể

B. Tham gia vào quá trình bài tiết các chất thải

C. Hỗ trợ quá trình tiêu hoá,...

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 10: Dấu hiệu của bệnh béo phì? M1-0,5 đ

A. Cân nặng vượt mức trung bình của độ tuổi

B. Mỡ được tích tụ nhiều ở các phần cơ thể như bụng, đùi, eo

C. Cân nặng và chiều cao thấp hơn mức trung bình của độ tuổi.

D. A, B đúng

Câu 11: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp M3- (2đ)

A

B

Tạo thành quả

Thân

Vận chuyển nước và chất khoáng lên phía trên.

Rễ

Thực hiện quá trình quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước

Hoa cái

Vận chuyển nước và chất khoáng lên phía trên.

Câu 12: Điền các từ (tươi sạch, nước sạch, an toàn, ba ngày) vào chỗ chấm thích hợp. M2-(1đ)

Để sử dụng thực phẩm ……… em cần chọn mua thức ăn ………., rõ nguồn gốc, có hạn sử dụng và được bảo quản an toàn; thức ăn được chế biến bằng ……….. và dụng cụ sạch; ăn chín, uống sôi; bảo quản thức ăn đã chế biến trong tủ lạnh không quá ……….

Câu 13: Em hãy nêu ít nhất 4 việc để phòng tránh tai nạn đuối nước? M3-(2đ)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học 4 Chân trời sáng tạo

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

C

B

B

D

B

C

D

D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11: (2 điểm) Nối đúng mỗi ô được 2 điểm

Câu 11

Câu 12: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm:

tươi sạch, nước sạch, an toàn, ba ngày

Câu 13: (1 điểm) HS kể đúng 1 Việc được 0,25đ

Ví dụ:

- Mặc áo phao khi đi bơi

- Không đùa nghịch gần ao hồ sông suối

- Bể chứa nước cần có nắp đậy

- Không lội qua sông suối khi trời mưa lũ…..

3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học 4 Chân trời sáng tạo

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN/TL

TN/TL

TN/TL

Bài 17

Chăm sóc cây trồng và vật nuôi

Số câu

2TN

2 câu

Số điểm

1

1 điểm

Bài 30

Chui thức ăn trong tự nhiên

Số câu

1TN

1 câu

Số điểm

0,5

0,5 điểm

Bài 20

Nấm ăn và nấm men trong đời sống

Số câu

1TN

1TL

2 câu

Số điểm

0,5

2

2,5 điểm

Bài 21

Nấm có hại và cách bảo quản thực phẩm

Số câu

1TN

1 câu

Số điểm

0.5

0.5 điểm

Bài 23

Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng có trong thức ăn

Số câu

2TN

2 câu

Số điểm

1

1 điểm

Bài 25

Ăn uống khoa học để cơ thể khoẻ mạnh

Số câu

1TN

1TL

2 câu

Số điểm

0,5

1

1.5 điểm

Bài 26

Thực phẩm an toàn

Số câu

1TN

1 câu

Số điểm

0.5

0,5 điểm

Bài 27

Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng

Số câu

1TN

1 câu

Số điểm

0.5

0.5 điểm

Bài 28

Phòng tránh đuối nước

Số câu

1TL

Số điểm

2

Tổng

Số câu

10

1

2

13 câu

Số điểm

5

1

4

10 điểm

Trên đây là Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo. Các bạn có thể xem thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa Học

    Xem thêm