Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường Tiểu học Trần Quang Khải năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Trần Quang Khải năm học 2016 - 2017 có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm, chọn lọc giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết đề thi.

TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI

Họ tên:

Lớp:

KTĐK – CUỐI NĂM HỌC – 2016 - 2017

Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp 4

Ngày: ……/5/2017

(Thời gian: 55 phút)

A. Phần đọc

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian: 1 phút)

Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 90 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.

1. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

(Đoạn “Ngày 20 tháng 9 … Thái Bình Dương.”, sách TV4, tập 2 – Trang 114)

2. Ăng-co Vát.

(Đoạn “Ăng-co Vát … kiến trúc cổ đại.”, sách TV4, tập 2 – Trang 123)

3. Tiếng cười là liều thuốc bổ

(Đoạn “Tiếng cười là … bệnh nhân.”, sách TV4, tập 2 – Trang 153)

4. Con chuồn chuồn nước

(Đọc từ “Rồi đột nhiên … đến… ngược xuôi.”, sách TV4, tập 2 – Trang 127)

II. ĐỌC THẦM:

NGÀY LÀM VIỆC CỦA TÍ

Trời tờ mờ sáng, trong nhà còn tối om. Bố đã thức giấc. Tí cũng thức giấc, cựa mình. Bố bảo:

- Hôm nay, Tí đi chăn nghé nhá!

Năm nay, Tí bảy tuổi. Từ trước đến nay, ở nhà, Tí chưa phải mó tay làm công việc gì. Thỉnh thoảng, bố sai đi lấy cái điếu cày hoặc u giao phải đuổi đàn gà đừng để nó vào buồng mổ thóc. Tí chưa chăn nghé bao giờ.

U lại nói tiếp:

- Con chăn cho giỏi, rồi hôm nào u đi chợ, u mua giấy về để bố đóng vở cho mà đi học.

Bố mở gióng dắt nghé ra . Bố dặn:

- Nhớ trông, đừng để nghé ăn mạ đấy.

- Vâng.

Tí cầm dây kéo, con nghé cứ chúi mũi xuống. Tí thót bụng lôi, quần tụt xuống hở cả rún. Tí vừa kéo quần vừa dắt nghé ra khỏi cổng. Ra đến ngã ba, Tí dừng lại. Phía cổng làng, các cô chú xã viên kéo ra ùn ùn. Có người nhận ra Tí cất tiếng gọi:

- Đi nhanh lên, Tí ơi!

Mọi người quay nhìn, cười vang, đua nhau gọi Tí.

Tí chúm miệng cười lỏn lẻn. Phải đi cho kịp người ta chứ ! Tí dắt nghé men theo bờ ruộng. Con nghé ngoan ngoãn theo sau, bước đi lon ton trên bờ ruộng mấp mô. Cái bóng dáng Tí lũn cũn thấp tròn, đội cái nón quá to đối với người, trông như cây nấm đang di động.

Theo Bùi Hiển

Chú thích :

- U: mẹ ( gọi theo nông thôn miền Bắc )

- Xã viên: nông dân làm việc trong hợp tác xã nông nghiệp.

Nghé: con trâu còn nhỏ

Em đọc thầm bài “Ngày làm việc của Tí” rồi làm các bài tập sau :

(Em hãy đánh dấu vào ô trống trước ý đúng nhất câu 1 và câu 2)

Câu 1. Sáng nay, bố giao cho Tí công việc gì?

a. Lấy điếu cày cho bố.

b. dắt nghé ra khỏi cổng.

c. Đi chăn nghé.

d. Đuổi gà ăn vụng thóc.

Câu 2. Mẹ bảo phần thưởng dành cho Tí sẽ là gì?

a. Mẹ mua cho Tí nhiều quà bánh.

b. Bố mua cho Tí nhiều sách truyện.

c. Mẹ mua giấy cho Tí đi học.

d. Mẹ mua giấy,bố đóng vở cho Tí.

Câu 3. Vì sao mọi người nhìn Tý dắt nghé lại cười vang?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 4. Câu văn nào cho thấy bé Tý điều khiển được con nghé?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 5. Em hãy viết 2 câu bày tỏ ý kiến của mình về cách ứng xử của người con đối với bố mẹ trong công viêc thường ngày tại nhà?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. Câu “Nhớ trông đừng để nghé ăn mạ đấy!” là:

a. Câu kể.

b. Câu hỏi.

c. Câu cảm.

d. Câu khiến.

Câu 7. Tìm trong bài đọc thầm và ghi lại câu văn có hình ảnh được so sánh.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8. Thêm trạng ngữ cho câu sau:

…………………………, Tý dắt nghé men theo bờ ruộng.

Câu 9. Tìm trong đoạn văn “Tí chúm miệng cười…………….đang di động” :

Các từ láy là: ………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 10. Em đặt một câu cảm biểu lộ sự thán phục bạn Tý.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

B. Phần viết

I. CHÍNH TẢ:

Bài: “Vương quốc vắng nụ cười” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 118)

Viết đầu bài và đoạn “Cả triều đình … ta trọng thưởng.”

II. TẬP LÀM VĂN: Thời gian: 40 phút

Đề bài: Quanh ta có nhiều con vật xinh xắn, dễ thương và có ích cho con người. Em hãy tả một con vật mà em thích nhất.

Tham khảo chi tiết đáp án và biểu điểm chấm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 tại đây:

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
18
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt

    Xem thêm