Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Vĩnh Gia, An Giang năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Vĩnh Gia, An Giang năm 2015 - 2016 là đề kiểm tra cuối kì năm lớp 4 môn Tiếng Việt được VnDoc sưu tầm dành cho các bạn học sinh lớp 4 ôn tập, nhằm đạt kết quả tốt trong bài thi cuối năm. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học số 2 Bắc Lý, Đồng Hới năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Cẩm Mỹ năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Kim An, Thanh Oai năm 2015 - 2016
Bài test: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Vĩnh Gia, An Giang năm 2015 - 2016
Trường tiểu học Vĩnh Gia | KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP: 4 Năm học: 2015 - 2016 Thời gian: 40 phút |
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:
Đọc thầm bài tập đọc "Con chuồn chuồn nước" trang 127 (SGK TV4, tập 2). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: (0,5đ) Bốn cái cánh của con chuồn chuồn nước được tác giả so sánh với hình ảnh nào dưới đây?
A. Bốn cái cánh mỏng như tờ giấy.
B. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
C. Bốn cái cánh mỏng như cánh bướm.
Câu 2: (0,5đ) Hai con mắt của con chuồn chuồn được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Hai con mắt tròn.
B. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
C. Hai con mắt lấp lánh như thuỷ tinh.
Câu 3: (1đ) Tác giả miêu tả cách bay của chú chuồn nước như thế nào?
A. Tả cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước.
B. Tả theo cách bay từ thấp lên cao.
C. Tả theo cách bay từ gần đến xa.
Câu 4: (1đ) Câu "Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!" là kiểu câu gì?
A. Câu kể.
B. Câu cảm.
C. Câu hỏi.
Câu 5: (0,5đ) Gạch chân trạng ngữ chỉ thời gian trong câu văn dưới đây.
"Nhờ siêng năng, cần cù, cuối năm, Hoa đạt được danh hiệu học sinh giỏi."
A. Nhờ siêng năng
B. Nhờ siêng năng, cần cù
C. Nhờ siêng năng, cần cù, cuối năm
Câu 6: (0,5đ) Tìm trạng ngữ trong câu văn dưới đây:
"Mùa xuân, trong vườn muôn hoa đua nở."
A. Mùa xuân
B. Trong vườn
C. Trong vườn muôn hoa đua nở
Câu 7: (0,5đ) Trong câu "Cái bóng chú lướt nhanh trên mặt hồ" bộ phận nào là chủ ngữ?
A. Cái bóng
B. Cái bóng chú.
C. Chú
Câu 8: (0,5đ) Xác định chủ ngữ trong câu sau: "Lũ chó sủa ôm cả rừng"
A. Lũ chó sủa
B. Lũ chó
C. Cả rừng
II. PHẦN VIẾT (10đ)
A. Chính tả (5đ)
(Nghe-Viết) Bài: Thắng biển, đoạn 1, 2 (SGK trang 76)
B. Tập làm văn (5đ)
Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Phần I: Đọc (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng (5đ)
- Học sinh phát âm rõ, chính xác và trôi chảy, tốc độ 90 tiếng/1 phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ (4 điểm). Trả lời câu hỏi đúng (1 điểm).
- Nếu học sinh đọc không đạt các yêu cầu trên, giáo viên dựa vào khả năng của học sinh lớp mình mà chấm điểm cho phù hợp.
B. Đọc thầm (5đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | A | B | C | A | B | B |
Phần II: Viết (10đ)
A. Chính tả (5đ)
- GV đọc cho HS viết bài: "Thắng biển" đoạn 1, 2 (SGK trang 76)
- Viết và trình bày đúng chính tả, đẹp (5đ)
- Sai một lỗi chính tả trừ (0,25đ)
- Trình bày bẩn, cẩu thả trừ (1đ)
B. Tập làm văn (5đ)
Mở bài: Giới thiệu được con vật định tả (1đ)
Thân bài:
- Nêu được đặc điểm, hình dáng bên ngoài của con vật (1,5đ)
- Tả được một số đặc điểm nổi bật về hoạt động hoặc thói quen của con vật (1,5đ)
Kết bài (1đ): Nêu được tình cảm, cảm nghĩ của mình đối với con vật. hoặc lợi ích của con vật