Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ 15 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 năm 2025

Lớp: Lớp 4
Môn: Công Nghệ
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Bộ tài liệu
Mức độ: Trung bình
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Dưới đây là Top 15 Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 sách Cánh Diều, Kết nối, Chân trời có đáp án chi tiết, giúp các em ôn tập, giúp các thầy cô ra đề thi học kì 2 lớp 4 sách mới. Bộ tài liệu này bao gồm 05 đề thi sách Kết nối, 05 đề thi sách Chân trời, 05 đề thi sách Cánh Diều.

I. Bộ đề thi học kì 2 Công nghệ 4 sách Cánh Diều

1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết trục là

A. trục thẳng dài.

B. vít nhỡ.

C. thanh chữ L.

D. thanh thẳng.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bộ phận chính của cái đu không bao gồm chi tiết

A. tấm lớn.

B. thanh thẳng 11 lỗ.

C. trục quay.

D. thanh chữ L dài.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?

A. Đầu robot.

B. Thanh ngang.

C. Tấm chữ U.

D. Vòng hãm.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Chong chóng.

B. Đầu lân.

C. Diều giấy.

D. Robot.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Để làm chong chóng, em cần thực hiện bao nhiêu bước?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 8.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Cách cắt đoạn ống hút giấy khi làm đuôi đèn lồng là

A. cắt đoạn ống hút giấy dài bằng chiều cao của đèn lồng.

B. cắt đoạn ống hút giấy dài bằng đường kính trụ thân đèn lồng.

C. cắt đoạn giấy màu dài bằng chiều rộng của đèn lồng.

D. cắt đoạn thước kẻ dài bằng chiều dài của đèn lồng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy cho biết yêu cầu sản phẩm mô hình cái đu. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Nêu các vật liệu và dụng cụ cần dùng để làm chong chóng. Em sử dụng vật liệu nào để làm cánh chong chóng, cho biết cách làm. (M2)

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

THỦ CÔNG KĨ THUẬT

Bài 8: Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật

1

 

 

 

 

 

1

0

1,0

Bài 9: Lắp mô hình cái đu

 

1

1

 

 

 

1

1

3,0

Bài 10: Lắp mô hình robot

 

 

 

 

1

 

1

0

1,0

Bài 11: Đồ chơi dân gian

 

 

 

 

1

 

1

0

1,0

Bài 12: Làm chong chóng

1

 

 

1

 

 

1

1

3,0

Bài 13: Làm đèn lồng

 

 

 

 

1

 

1

0

1,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

3

0

6

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

1,0

2,0

3,0

0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0đ

40%

3,0đ

30%

3,0đ

30%

10,0

100%

10,0đ

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

TL

THỦ CÔNG KĨ THUẬT

6

2

 

 

1 . Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật

Nhận biết

- Nêu được chi tiết nằm trong nhóm chi tiết trục.

1

 

C1

 

2. Lắp ghép mô hình cái đu

Nhận biết

- Nêu được cách lắp ghép bộ phận giá đỡ cái đu.

 

1

 

C1

Kết nối

- Xác định được bộ phận chính của mô hình cái đu.

1

 

C2

 

3. Lắp ghép mô hình robot

Vận dụng

- Xác định được chi tiết không dùng để lắp ghép tay robot.

1

 

C3

 

4. Đồ chơi dân gian

Vận dụng

- Xác định được món đồ không phải đồ chơi dân gian.

1

 

C4

 

5. Làm chong chóng

Nhận biết

- Nêu được đồ dùng để làm cánh chong chóng.

1

 

C5

 

Kết nối

- Nêu yêu cầu cần đạt khi làm chong chóng. Giải thích lí do cần phải có chốt chặn khi làm thân và trục quay cánh chong chóng.

 

1

 

C2

6. Làm đèn lồng

Vận dụng

- Xác định nội dung được mô tả trong hình.

1

 

C6

 

2. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết trục là

A. trục thẳng ngắn.

B. vít dài.

C. vít ngắn.

D. thanh chữ U dài.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bước đầu tiên của quy trình lắp ghép mô hình cái đu là

A. sử dụng tua-vít để giữ ốc.

B. lắp thanh đòn và ghế ngồi.

C. hoàn thiện mô hình.

D. lắp ghép bộ phận giá đỡ cái đu.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?

A. Thân robot.

B. Trục dài.

C. Tấm chữ L.

D. Đai ốc.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Đèn ông sao.

B. Đầu lân.

C. Mặt nạ giấy bồi.

D. Mô hình máy bay.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Có thể dùng dụng cụ nào sau đây để trang trí chong chóng?

A. Thước kẻ.

B. Băng dính hai mặt.

C. Bút màu.

D. Cờ-lê.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Mục đích của việc dán ống hút vào bên trong, phía dưới đèn lồng là

A. tạo trục ngang giúp đèn lồng không bị gió thổi.

B. tạo trục giữa để buộc đuôi đèn lồng.

C. tăng tính chống nước của đèn lồng.

D. tăng khả năng đón ánh sáng của đèn lồng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các chi tiết, dụng cụ dùng để lắp ghép mô hình cái đu. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Em sử dụng dụng cụ chính nào để làm thân và trục quay cánh chong chóng? Hãy cho biết cách làm chi tiết này. (M2)

3. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết vòng hãm, ốc và vít là

A. đai ốc.

B. thanh thẳng 9 lỗ.

C. thanh chữ U.

D. thanh chữ L dài.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bước thứ hai của quy trình lắp ghép mô hình cái đu là

A. lắp chân đế.

B. hoàn thiện mô hình.

C. lắp ghép bộ phận ghế cái đu.

D. lắp ốc cho cái đu.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?

A. Tay robot.

B. Tấm nhỏ.

C. Tấm tam giác.

D. Bánh xe.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Đèn ông sao.

B. Đèn lồng.

C. Tò he.

D. Mô hình ô tô.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây để làm thân chong chóng?

A. Băng dính hai mặt.

B. Băng keo cá nhân.

C. Ống hút.

D. Dây điện.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Mục đích của việc cắt hình chữ nhật nhỏ, dán hai cạnh ngắn của hình vào phía trong trụ thân đèn lồng (hình dưới) là

Công nghệ 4

A. giúp hai đầu của đèn lồng trở nên cân đối.

B. làm tay cầm.

C. gắn đai ốc.

D. tăng khả năng chiếu sáng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các bước lắp ghép bộ phận ghế cái đu. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Hãy cho biết cách lắp ghép các bộ phận để tạo thành chong chóng. Sau khi lắp ghép xong, em làm thế nào để kiểm tra hoạt động của chong chóng? (M2)

4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết trục là

A. trục quay.

B. vít dài.

C. thanh chữ U.

D. thanh thẳng.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bộ phận chính của mô hình cái đu là

A. thành cái đu.

B. ghế cái đu.

C. thanh chắn.

D. hàng rào.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Tay robot không được lắp ghép từ

A. thanh chữ L dài.

B. thanh chữ L ngắn.

C. thanh thẳng 3 lỗ.

D. bánh xe.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Đầu lân.

B. Mặt nạ giấy bồi.

C. Cào cào lá dứa.

D. Mô hình cần cẩu.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Để làm cánh chong chóng, em sử dụng

A. bút màu.

B. thước kẻ.

C. giấy thủ công màu.

D. ống hút.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Hình vẽ sau mô tả nội dung nào khi làm đèn lồng?

Hình vẽ sau mô tả nội dung nào khi làm đèn lồng?

A. Làm tay cầm đèn lồng.

B. Làm đuôi đèn lồng.

C. Làm thân đèn lồng.

D. Ghép các bộ phận của đèn lồng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các bước lắp ghép bộ phận giá đỡ cái đu. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Em hãy cho biết các yêu cầu cần đạt khi làm chong chóng. Giải thích tại sao cần phải làm chốt chặn khi làm thân và trục quay cánh chong chóng. (M2)

5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết vòng hãm, ốc và vít là

A. vít ngắn.

B. trục quay.

C. thanh chữ U.

D. trục thẳng dài.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bước cuối cùng của quy trình lắp ghép mô hình cái đu là

A. lắp chân cầu.

B. lắp dây xích.

C. lắp thanh đòn và ghế ngồi.

D. kiểm tra mô hình lắp ghép.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?

A. Chân robot.

B. Bánh đai.

C. Cờ-lê.

D. Tấm 2 lỗ.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Chong chóng.

B. Đèn lồng.

C. Cào cào lá dừa.

D. Xe máy.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Để làm trục quay cho chong chóng, em sử dụng

A. com-pa.

B. kéo.

C. que tre.

D. giấy màu.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Chức năng của chi tiết trong hình dưới đây khi làm đèn lồng là

Chức năng của chi tiết trong hình dưới đây khi làm đèn lồng là

A. làm đuôi đèn lồng.

B. làm trụ thân đèn lồng.

C. làm tay cầm.

D. làm trục giữa đèn lồng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu cách lắp ghép các bộ phận cái đu và cho biết yêu cầu sản phẩm. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Em hãy cho biết ít nhất 3 cách làm chong chóng quay. (M2)

Tham khảo chi tiết:

II. Bộ đề thi học kì 2 Công nghệ 4 sách Kết nối

1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 1

Trường Tiểu học...............
Họ và tên: ….....................
Lớp: 4…..

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC...
Môn: CÔNG NGHỆ – Lớp 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)

Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 3)

Câu 1 (0,5 điểm) Khi bị thiếu nước, cây sẽ có biểu hiện nào sau đây?

A. Ra hoa nhiều hơn

B. Bị cháy lá

C. Bị vàng lá

D. Bị héo

Câu 2 (0,5 điểm) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật gồm:

A. 34 chi tiết, chia làm 3 nhóm

B. 35 chi tiết, chia làm 4 nhóm

C. 36 chi tiết, chia làm 5 nhóm

D. 37 chi tiết, chia làm 6 nhóm

Câu 3 (0,5 điểm) Bước đầu tiên của quy trình lắp ghép mô hình rô-bốt là gì?

A. Lắp đầu rô-bốt

B. Lắp chân rô-bốt

C. Lắp thân rô-bốt

D. Hoàn thiện mô hình

Câu 4 (2 điểm) Nối hình ảnh các trò chơi dân gian với tên gọi bên dưới (trống cầm tay, mặt nạ giấy, tò he, chiếc đèn ông sao) cho phù hợp:

Câu 4

Câu 5 (1,0 điểm) Điền Đ vào ô trống ( ☐ ) sau ý trả lời đúng, S vào ô trống ( ☐ ) sau s trả lời sai:

Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu, em cần biết:

1. Khi thừa ánh sáng, màu sắc của lá cây vẫn không thay đổi. ☐

2. Mỗi loài cây, ta cần tưới nước định kì phù hợp. ☐

3. Ta không được cắt tỉa cành vì làm cây chậm phát triển. ☐

4. Ốc sên là loài vật phá hoại cây trồng cần tiêu diệt. ☐

Câu 6 (0,5 điểm) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:

Đồ chơi dân gian có nhiều loại, được làm ……………….…..…. từ những chất liệu có sẵn trong ……………….………. và đời sống của con người.

Câu 7 (1,0 điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp các bước trồng hoa, cây cảnh trong chậu:

Câu 7

Câu 8 (1,0 điểm) Lồng đèn ông sao năm cánh có ý nghĩa gì đối với nền văn hóa của Việt Nam?

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Câu 9 (1,0 điểm) Hãy nêu một số ứng dụng của rô-bốt thông minh trong cuộc sống hiện đại.

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Câu 10 (2 điểm) Em hãy lắp ghép mô hình bập bênh.

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 4 Kết nối tri thức

Chủ đề/ Mạch nội dung

Số câu/

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Công nghệ và đời sống

 

Số câu

2

 

1

 

 

 

3

Câu số

1, 7

 

5

 

 

 

 

 

Số điểm

1,5

 

1

 

 

 

2,5

 

Thủ công kĩ thuật

 

Số câu

2

 

2

2

 

1

4

3

Câu số

3, 4

 

2, 6

8, 9

 

10

 

 

Số điểm

2,5

 

1

2,0

 

2,0

3,5

4,0

Tổng

Số câu

4

3

2

1

6

3

Số điểm

4,0

4,0

2,0

6,0

4,0

2. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất

Nhóm chi tiết kết nối trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật bao gồm:

A. Trục quay, trục thẳng dài, trục thẳng ngắn 1, trục thẳng ngắn 2, vít ngắn, vít nhỡ, đai ốc, vòng hãm.

B. Bánh xe, bánh đai, đai truyền, dây sợi.

C. Tua-vít, cờ-lê, hộp đựng ốc-vít.

D. Dây sợi, hộp đựng ốc-vít, đai ốc, vòng hãm.

Câu 2 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất

Các bộ phận chính của mô hình bập bênh là:

A. Chân đế, trục quay.

B. Trục quay, thanh đòn.

C. Ghế ngồi, chân đế, trục quay.

D. Chân đế, trục quay, thanh đòn và ghế ngồi.

Câu 3 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất

Bước 2 trong quy trong quy trình lắp ghép mô hình robot là:

A. Lắp đầu robot.

B. Lắp thân robot.

C. Lắp chân robot.

D. Hoàn thiện mô hình.

Câu 4 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất

Điểm khác nhau giữa đồ chơi dân gian và đồ chơi hiện đại là:

A. Đồ chơi dân gian có tích hợp các tính năng thông minh dưới sự hỗ trợ của khoa học công nghệ.

B. Đồ chơi dân gian cần sự tập trung cao độ để suy nghĩ, thực hiện các thao tác trên trò chơi hay giải 1 câu đố.

C. Đồ chơi dân gian có thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng mang theo, sử dụng mọi lúc mọi nơi.

D. Đồ chơi dân gian được làm từ vật liệu dễ tìm kiếm, gần gũi.

Câu 5 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất

Để hoàn thiện sản phẩm đèn lồng, em cần:

A. Gắn quai xách vào phần trên của lồng đèn cho cân đối.

B. Dùng bút màu, giấy màu trang trí đèn lồng. Kiểm tra độ chắc chắn của đèn lồng.

C. Dùng băng dính hai mặt dán hai tờ giấy bìa màu tạo thành đèn lồng.

D. Thu dọn và vệ sinh chỗ học tập sau khi làm sản phẩm.

Câu 6 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất

Yêu cầu đối với sản phẩm chuồn chuồn thăng bằng sau khi hoàn thiện là:

A. Đủ các bộ phận, thăng bằng được.

B. Trang trí đẹp mắt.

C. Đủ các bộ phận, các bộ phận gắn kết chắc chắn, thăng bằng được, trang trí đẹp mắt.

D. Các bộ phận đầy đủ, gắn kết chắc chắn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các bộ phận chính và các bước lắp ghép mô hình robot.

Câu 2 (2,0 điểm). Kể tên một số đồ chơi dân gian và cách sử dụng đồ chơi dân gian.

3. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Dụng cụ lắp ghép mô hình kĩ thuật gồm:

A. Cờ-lê, tua-vít.

B. Bánh xe, dây sợi.

C. Kéo, băng dính hai mặt.

D. Đai ốc, trục quay.

Câu 2 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Yêu cầu đối với sản phẩm lắp ghép mô hình bập bênh sau khi đã hoàn thiện là:

A. Đủ các bộ phận chính: trục quay, thanh đòn và ghế ngồi.

B. Mối ghép đúng vị trí, có thể lỏng lẻo hoặc chắc chắn tùy vào sở thích của người sử dụng.

C. Đủ 35 chi tiết, chia thành 4 nhóm

D. Thanh đòn và ghế ngồi quay được quanh trục.

Câu 3 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M2)

Nội dung của bước 1 (lắp đầu robot) trong lắp ghép mô hình robot là:

A. Dùng một thanh chữ U dài, một tấm 3 lỗ, hai bánh đai, ba thanh thẳng 5 lỗ, ba bộ vít ngắn, hai bộ vít dài và đai ốc.

B. Dùng tấm lớn, bốn thanh chữ U dài, hai thanh chữ L dài, một tấm 2 lỗ, 10 bộ vít ngắn và đai ốc.

C. Dùng bốn bánh xe, hai trục thẳng dài, một tấm nhỏ và tám võng hãm.

D. Dùng bốn bộ vít ngắn và đai ốc lắp ghép các bộ phận.

Câu 4 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)

Đồ chơi dân gian là loại đồ chơi:

A. Được làm từ vật liệu dễ kiếm, gần gũi, có sẵn trong tự nhiên và đời sống con người: mây, tre nứa, giấy, bột gạo,…

B. Do thợ thủ công làm ra.

C. Quen thuộc với thế hệ trước.

D. Không thú vị, hấp dẫn bằng đồ chơi hiện đại.

Câu 5 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Lồng đèn của chiếc đèn lồng sau khi hoàn thiện, cần đạt được yêu cầu gì?

A. Màu sắc nổi bật.

B. Tròn đều, cân đối.

C. Trang trí hài hòa.

D. Có nhiều đường cắt song song.

Câu 6 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)

Vật liệu, dụng cụ cần có để làm chuồn chuồn thăng bằng là:

A. Giấy bìa, đất nặn.

B. Dập ghim, kéo, thước kẻ.

C. Bút chì, bút màu, com-pa.

D. Dập ghim, kéo, thước kẻ, bút chì, bút màu, com-pa, giấy bìa, đất nặn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các bộ phận chính và các bước lắp ghép mô hình bập bênh. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm của sản phẩm thủ công chuồn chuồn thăng bằng. (M2)

4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)

Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật gồm bao nhiêu chi tiết?

A. 31

B. 33

C. 35

D. 37

Câu 2 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M2)

Bước 2 trong quy trình lắp ghép mô hình bập bênh là:

A. Lắp chân đế.

B. Kiểm tra, điều chỉnh các dụng cụ lắp ghép.

C. Lắp thanh đòn và ghế ngồi.

D. Kiểm tra các mối ghép đúng vị trí.

Câu 3 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)

Mô hình robot có mấy bộ phận chính?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 4 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Đồ chơi dân gian Việt Nam thể hiện điều gì?

A. Sự phát triển của đồ chơi qua các thế hệ.

B. Chất liệu sẵn có trong tự nhiên để làm đồ chơi vô cùng phong phú.

C. Sự khéo léo, sáng tạo và nét đẹp văn hóa của người Việt.

D. Tình cảm yêu thích đồ chơi dân gian của trẻ em.

Câu 5 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Khi làm đèn lồng, em cần lưu ý điều gì?

A. Sử dụng dụng cụ lắp ghép đúng cách.

B. Lựa chọn vật liệu, dụng cụ với số lượng càng nhiều sản phẩm lồng đền sẽ càng đẹp mắt.

C. Sử dụng dụng cụ lắp ghép an toàn.

D. Sử dụng kéo an toàn, tiết kiệm vật liệu và thu dọn và vệ sinh chỗ học tập sau khi làm xong sản phẩm.

Câu 6 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Đâu là nội dung của bước làm thân chuồn chuồn?

A. Từ tấm bìa hình chữ nhật lớn, đo, vẽ, cắt cánh chuồn chuồn theo các kích thước quy định

B. Đo, vẽ hình thân chuồn chuồn trên tấm bìa hình chữ nhật nhỏ theo kích thước quy định và cắt.

C. Tô màu, trang trí.

D. Dùng dập ghim (hoặc keo dán) gắn thân chuồn chuồn vào giữa hai cánh chuồn chuồn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Kể tên một số loại đồ chơi dân gian mà em biết và các loại vật liệu thường được dùng để làm đồ chơi dân gian. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Trong các bước làm chuồn chuồn thăng bằng, bước nào khó nhất?Cần lưu ý gì khi làm chuồn chuồn thăng bằng? (M2)

5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M2)

Nhóm chi tiết chuyển động của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật gồm:

A. Tua-vít, cờ-lê, hộp đựng ốc vít.

B. Trục quay, trục thẳng dài, vít, đai ốc, vòng hãm.

C. Bánh xe, bánh đai, đai truyền, dây sợ.

D. Thanh thẳng, thanh móc, thanh chữ U, thanh chữ L.

Câu 2 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)

Mô hình bập bênh gồm mấy bộ phận chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Một trong các yêu cầu đối với sản phẩm lắp ghép mô hình robot sau khi đã hoàn thiện là:

A. Đủ các bộ phận chính: thân robot và chân robot.

B. Mối ghép đúng vị trí, có thể lỏng lẻo hoặc chắc chắn tùy vào sở thích của người sử dụng.

C. Đủ 35 chi tiết, chia thành 4 nhóm.

D. Chân robot chuyển động được.

Câu 4 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M1)

Tò he, quả còn, con cù quay, đèn ông sao, đầu sư tử,…được gọi chung là đồ chơi gì?

A. Đồ chơi hiện đại.

B. Đồ chơi dân gian.

C. Đồ chơi công nghệ.

D. Đồ chơi công nghiệp.

Câu 5 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Sau khi hoàn thiện sản phẩm đèn lồng, em cần lưu ý điều gì?

A. Sử dụng tiết kiệm vật liệu, dùng kéo an toàn, vệ sinh chỗ học tập.

B. Sử dụng các loại băng dính, bút màu, giấy bìa khác nhau.

C. Lựa chọn càng nhiều vật liệu, dụng cụ càng tốt.

D. Gắn quai xách vào phần trên của lồng đèn cho cân đối.

Câu 6 (1,0 điểm). Khoanh vào câu đúng nhất (M3)

Nội dung của bước hoàn thiện sản phẩm trong quy trình làm chuồn chuồn thăng bằng là:

A. Đo hình thân chuồn chuồn trên tấm bìa hình chữ nhật nhỏ theo kích thước quy định và cắt để tạo thân chuồn chuồn.

B. Tô màu, trang trí cánh và thân chuồn chuồn.

C. Thu dọn và vệ sinh chỗ làm sau khi hoàn thiện sản phẩm

D. Dùng đất nặn gắn vào hai đầu cánh sao cho chuồn chuồn thăng bằng được.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Mô tả các bước làm chuồn chuồn thăng bằng. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Phân biệt điểm khác nhau giữa đồ chơi dân gian và đồ chơi hiện đại. (M2)

III. Bộ đề thi học kì 2 Công nghệ 4 sách Chân trời

1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Hãy cho biết, đâu là chi tiết tấm chữ L?

Câu 1

Câu 2. Yêu cầu đối với sản phẩm mô hình cầu vượt là:

A. Đầy đủ bộ phận

B. Mối ghép đúng vị trí

C. Mối ghép chắc chắn

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Đây là đồ chơi dân gian nào?

Câu 3

A. Mặt nạ giấy bồi

B. Trống cơm

C. Con lân

D. Chong chóng

Câu 4. “Bảo quản diều cẩn thận” thuộc bước nào của quy trình thả diều?

A. Chuẩn bị

B. Bắt gió cho diều

C. Thả diều

D. Thu diều và bảo quản diều

Câu 5. Bước 2 của quy trình làm diều là:

A. Chuẩn bị

B. Làm thân diều

C. Làm đuôi diều

D. Gắn dây cho diều

Câu 6. Cánh diều có kích thước là:

A. 30 cm × 30 cm

B. 2 cm × 25 cm

C. 2 cm × 40 cm

D. 3 cm × 60 cm

Câu 7. “Gắn dây cho diều” thuộc bước thứ mấy của quy trình làm diều?

A. 1

B. 3

C. 5

D. 4

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Em hãy sắp xếp các hình dưới đây theo đúng thứ tự các bước lắp ghép mô hình cầu vượt.

Câu 8

Câu 9 (1 điểm). Em hãy trình bày nội dung thu diều và bảo quản diều của quy trình thả diều?

Câu 10 (1 điểm). Em hãy trình bày nội dung của bước làm thân diều?

2. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm):

Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Nhóm chi tiết thanh thẳng gồm bao nhiêu loại?

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Đây là chi tiết gì?

Đề thi học kì 2 Công nghệ 4 Chân trời sáng tạo

A. Thanh chữ U.

B. Thanh chữ L.

C. Thanh 9 lỗ.

D. Thanh lỗ dọc.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Đâu không phải cách bắt gió cho diều?

A. Chạy về phía trước khoảng 20 m theo hướng ngược chiều gió.

B. Khi diều gặp gió phải thả dây diều thật nhanh.

C. Thả diều ra khi diều đã gặp được gió.

D. Cầm dây giật và điều chỉnh cho diều ổn định.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Cách tháo vít là

A. đặt cờ - lê vào tua vít.

B. giữ chặt tua vít.

C. đặt tua – vít vào vít rồi vặn ngược chiều kim đồng hồ.

D. đặt tua – vít vào vít rồi vặn cùng chiều kim đồng hồ.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Đồ vật nào dưới đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Con lân.

B. Con diều.

C. Chong chóng.

D. Robot.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Ý nghĩa của diều giấy tại Việt Nam là

A. dùng để thắp sáng và trang trí.

B. mang làn gió đến với người dân Việt Nam.

C. mang lại sự ấm no với mọi nhà.

D. nhớ về những khoảnh khắc yên bình trong gió lộng mát lành.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các bước lắp ghép mô hình cầu vượt. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Hãy cho biết các bước cần thực hiện khi làm diều giấy. (M2)

3. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm):

Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật có bao nhiêu nhóm chi tiết?

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Đây là bước thứ mấy của quy trình lắp ghép mô hình cầu vượt?

Công nghệ lớp 4

A. Bước 1.

B. Bước 2.

C. Bước 3.

D. Bước 4.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Đâu không phải là ý nghĩa của đồ chơi dân gian?

A. Thể hiện sự phát triển kinh tế.

B. Thể hiện sự khéo léo, sáng tạo của người dân Việt Nam.

C. Tượng trưng cho sự bình an, may mắn.

D. Nét đẹp văn hoá của dân tộc Việt Nam.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Bánh xe thuộc nhóm chi tiết nào?

A. Nhóm chi tiết thanh thẳng.

B. Nhóm chi tiết thanh chữ U và chữ L.

C. Nhóm chi tiết bánh xe, bánh đai và chi tiết khác.

D. Nhóm chi tiết trục.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Đồ vật nào dưới đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Mặt nạ giấy bồi.

B. Xe máy mô hình.

C. Chong chóng.

D. Đèn ông sao.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Diều giấy đem lại lợi ích gì cho chúng ta?

A. Tăng cường trí nhớ.

B. Nâng cao chỉ số thông minh.

C. Tăng tuổi thọ.

D. Cho chúng ta hiểu rằng gió có thể làm cho diều bay.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các việc cần làm sau khi lắp ghép chân cầu vượt. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Hãy cho biết cách làm đuôi diều. (M2)

4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm):

Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Có bao nhiêu trục quay trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật?

A. 6.

B. 2.

C. 1.

D. 10.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Đây là bước thứ mấy của quy trình lắp ghép mô hình cầu vượt?

Công nghệ 4

A. Bước 1.

B. Bước 2.

C. Bước 3.

D. Bước 4.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Ý kiến nào dưới đây không đúng?

A. Mọi người đều có thể làm đồ chơi dân gian.

B. Chỉ thợ thủ công mới có khả năng làm đồ chơi dân gian.

C. Đồ chơi dân gian là thứ đồ chơi quen thuộc của nhiều thế hệ.

D. Vật liệu làm đồ chơi dân gian có thể là tre, giấy, đất nung,….

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Dụng cụ nào dưới đây không thể lắp hoặc tháo mối ghép chi tiết?

A. Dây sợi.

B. Tua – vít.

C. Cờ - lê.

D. Đai ốc.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Đồ vật nào dưới đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Con rối gỗ.

B. Con diều.

C. Ô tô mô hình.

D. Đèn ông sao.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Diều giấy không đem lại lợi ích gì cho chúng ta?

A. Cho chúng ta hiểu rằng gió có thể làm cho diều bay.

B. Giải trí và giữ được nét văn hoá của dân tộc.

C. Rèn luyện sự khéo tay.

D. Thúc đẩy phát triển kinh tế.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các việc cần làm khi lắp ghép chân cầu vượt. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Hãy cho biết cách làm thân diều. (M2)

5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 - Đề 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm):

Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Có mấy loại vít trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Hình ảnh sau là bước

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 sách Chân trời sáng tạo Đề 5

A. lắp chân cầu.

B. lắp thành cầu.

C. lắp mặt cầu.

D. lắp mặt cầu và thành cầu.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Đồ chơi dân gian nào dưới đây được làm từ bột gạo?

A. Tò he.

B. Đầu sư tử.

C. Chong chóng.

D. Đèn lồng.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Tấm lớn thuộc nhóm chi tiết nào?

A. Nhóm chi tiết thanh thẳng.

B. Nhóm chi tiết thanh chữ U và chữ L.

C. Nhóm chi tiết trục.

D. Nhóm chi tiết dạng tấm.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Đồ vật nào dưới đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Trống cơm.

B. Búp bê.

C. Chong chóng.

D. Đèn ông sao.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Điền từ thích hợp vào chỗ trống “Khi làm diều giấy, em cần chọn _______ thân thiện với môi trường như giấy thủ công, giấy báo, thanh tre, dây dù,…”.

A. Vật dụng.

B. Cách làm.

C. Dụng cụ.

D. Vật liệu.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các chi tiết và dụng cụ sử dụng để lắp ghép mô hình cầu vượt. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Hãy cho biết yêu cầu cần đạt khi làm diều giấy. (M2).

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn Tải về để tham khảo toàn bộ 15 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 năm 2025 kèm đáp án.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 4

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo