Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1

Đề thi cuối kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lí Chân trời sáng tạo - Đề 1 là đề thi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Chân trời sáng tạo có kèm theo đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức cuối năm học.

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Có ba mặt giáp biển, bao quanh là vịnh Bắc Bộ.

B. Tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung ở phía nam.

C. Tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ ở phía đông.

D. Phía tây và phía bắc của vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung nào?

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1

A. Vườn quốc gia Ba Vì (Hà Nội).

B. Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình).

C. Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng).

D. Vườn quốc gia Xuân Sơn (Phú Thọ).

Câu 3 (0,5 điểm). Hai thành phố tập trung đông dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:

A. Hà Nội và Hải Phòng.

B. Hà Nội và Ninh Bình.

C. Vĩnh Phúc và Ninh Bình.

D. Thái Bình và Hải Phòng.

Câu 4 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về làng nghề ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Mỗi làng đều có một nghề thủ công đặc trưng.

B. Để tạo ra sản phẩm, nghệ nhân cần trải qua nhiều công đoạn công phu, tỉ mỉ.

C. Các sản phẩm thủ công của làng nghề đều rất tinh xảo, có giá trị kinh tế cao.

D. Các làng nghề không cần bảo tồn và phát huy giá trị.

Câu 5 (0,5 điểm). Hội Lim của vùng Đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức tại:

A. xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.

B. núi Lim và đôi bờ sông Tiêu Tương, huyện Tiêu Du, tỉnh Bắc Ninh.

C. xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

D. xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

Câu 6 (0,5 điểm). Lễ hội nào dưới đây mang đậm nét văn hóa của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh).

B. Hội chùa Hương (thành phố Hà Nội).

C. Hội Gióng (thành phố Hà Nội).

D. Hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định).

Câu 7 (0,5 điểm). Cho câu ca dao:

“Ai ơi mồng chín tháng tư

Không đi hội Gióng cũng hư mất đời”

Câu ca dao trên nhắc đến lễ hội nổi tiếng nào của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh).

B. Hội chùa Hương (thành phố Hà Nội).

C. Hội Gióng (thành phố Hà Nội).

D. Hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định).

Câu 8 (0,5 điểm). Trồng đồng nào được cho là đẹp nhất của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Trống đồng Đông Sơn.

B. Trống đồng Ngọc Lũ.

C. Trống đồng Hòa Bình.

D. Trống đồng Tân Độ.

Câu 9 (0,5 điểm). Sông Hồng bắt nguồn từ:

A. tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).

B. tỉnh Kuala Lumpur (Ma – lai – xi – a).

C. tỉnh Hàng Châu (Trung Quốc).

D. tỉnh Sê Kông (Lào).

Câu 10 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ?

A. Cư dân Việt cổ sử dụng gạo nếp, gạo tẻ làm thức ăn chính.

B. Cư dân Việt cổ có tục thờ cúng tổ thiên và các vị thần trong tự nhiên.

C. Cư dân Việt cổ nam đóng khổ, mình trần; nữ mặc áo dài, áo thứ thân.

D. Cư dân Việt cổ có tục ăn trầu, nhuộm răng đen, gói bánh chưng, bánh giầy…

Câu 11 (0,5 điểm). Hà Nội còn có tên gọi khác là:

A. Gia Định.

B. Phú Xuân.

C. Hoa Lư.

D. Bắc Thành.

Câu 12 (0,5 điểm). Ai là người cho dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội)?

A. vua Lý Công Uẩn.

B. vua Lý Thánh Tông.

C. vua Lý Huệ Tông.

D. vua Lý Chiêu Hoàng.

Câu 13 (0,5 điểm). Ngôi đền nào dưới đây không thuộc bốn ngôi đền tứ trấn tại thành Thăng Long vào năm 1010?

A. Đền Kim Liên.

B. Đền Quán Thánh.

C. Đền Kiếp Bạc.

D. Đền Voi Phục.

Câu 14 (0,5 điểm). Dưới thời nhà Lý, Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi học tập của:

A. con nhà thường dân.

B. con quan lại trung ương và địa phương.

C. học sinh khắp cả nước.

D. con hoàng tử và con các quan đại thần.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy kể tên các loại đất chính ở vùng Nam bộ và cho biết các loại đất độ phù hợp để trồng các loại cây nào?

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) nêu cảm nhận của em về địa đạo Củ Chi.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
Đáp ánABADBBC
Câu hỏiCâu 8Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14
Đáp ánBACDACD

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Vùng Nam bộ có 3 loại đất chính:

+ Đất xám, đất badan: thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp như cao su, điều, hồ tiêu...

+ Đất phù sa: (ở vùng đồng bằng) thích hợp trồng lúa, rau, cây ăn quả...

Câu 2: Bài viết tham khảo:

Địa đạo Củ Chi là một kỳ tích kiến trúc và lịch sử đầy ấn tượng. Khi xem những tranh ảnh, bài báo liên quan đến địa đạo Củ Chi, em không chỉ thấy lòng kính phục với sự sáng tạo và khả năng chống chọi của người dân Việt Nam trong thời kỳ chiến tranh, mà còn cảm nhận được sự kiên nhẫn và bền bỉ của họ. Địa đạo Củ Chi là một kỳ quan vĩ đại của tinh thần yêu nước và sự hy sinh của con người, gợi lên trong tôi sự biết ơn và tự hào về quá khứ lẫy lừng của đất nước.

Đánh giá bài viết
1 838
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa

    Xem thêm