Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Các loại câu phủ định trong tiếng Anh

Loại File: PDF + Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Câu phủ định là một dạng câu khá phổ biến trong Ngữ pháp tiếng Anh, tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn chưa biết cách phân biệt và dùng chúng như thế nào. Hiểu được điều đó, VnDoc.com đã tổng hợp các dạng câu phủ định. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn.

1. Cách viết câu phủ định

Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.

Ex:

John is rich => John is not rich.

Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill

2. Cách dùng Not … at all; at all trong câu phủ định

“Not… at all”: đứng ở cuối câu phủ định

At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any…

Ex: I didn’t understand anything at all. Tôi chả hiểu gì cả

3. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ

Đó là trong câu có các phó từ mang nghĩa phủ định như:

Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.

Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.

Cấu trúc:

subject + negative adverb + positive verb

subject + to be + negative adverb

Ex

John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ.)

She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn.)

4. Cấu trúc của câu phủ định song song

Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không … mà lại càng không.

Ex:

These students don’t like reading novel, much less textbook. (Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa.)

5. Sử dụng Some/any để nhấn mạnh câu phủ định

Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định. Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số íttrong câu phủ định.

Ex:

John has some money => John doesn’t have any money.

John có một ít tiền => John chẳng có lấy một đồng nào.

6. Câu phủ định với “No matter…”

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì

No matter who = whoever; No matter what = whatever

Ex:

No matter who telephones, say I’m out. (Dù là ai gọi đến đi nữa thì cũng cứ nói là tôi đi vắng nhé.)

No matter where you go, you will find Coca-Cola. (Dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola.)

Trên đây là Các loại câu phủ định trong tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Ngữ pháp tiếng Anh

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm