Các phương trình hóa học lớp 9 kỳ 2
Phương trình hóa học lớp 9 kỳ 2
Để giúp các bạn học sinh ôn tập Hóa học 9, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Các phương trình hóa học lớp 9 kỳ 2. Đây là tài liệu hay giúp các bạn học sinh nắm được các phương trình trọng tâm từ đó ghi nhớ vận dụng làm các dạng bài tập. Cũng như ghi nhớ tính chất hóa học, vận dụng vào giải dạng bài tập chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ.
>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung câu hỏi liên quan
- Đun propan-1-ol với H2SO4 đặc ở 180 độ C thu được chất nào sau đây
- Rượu etylic phản ứng được với natri vì
- Ancol etylic tác dụng với Na thu được hidro và chất nào sau đây
- Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
1. Phương trình hóa học chương 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu
CH4 + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2 + 2H2O
CH4 + Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl
CH4 + H2O ⟶ CO + 3H2O
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
C2H4 + 3O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O
CH2=CH2 + Br2 ⟶ Br - CH2-CH2 - Br
nCH2 = CH2 \(\overset{p, xt,t^{\circ } }{\rightarrow}\) (−CH2−CH2−)n
CaC2 + 2H2O→ Ca(OH)2 + C2H2
2C2H2 + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 4CO2 + 2H2O
Br2 + C2H2 ⟶ C2H2Br2
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C6H6 + Br2 \(\overset{Fe,t^{\circ } }{\rightarrow}\) C6H5Br + HBr
C6H6 + 3H2 \(\overset{Ni, t^{o} }{\rightarrow}\) C6H12
2. Phương trình hóa học chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon Polime
C2H6O + 3O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O
CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2ONa + H2
C2H5OH + CH3COOH \(\overset{H^{+} , t^{\circ } }{\rightleftharpoons}\) CH3COOC2H5 + H2O
C2H4 + H2O \(\overset{t^{o},xt }{\rightarrow}\)C2H5OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
C4H10 + O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O
C2H5OH + O2 \(\overset{men}{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O
(RCOO)3C3H5 + 3H2O → C3H5(OH)3 + 3RCOOH
3NaOH + (RCOO)3C3H5 ⟶ 3H2O + C3H5(OH)3 + 3RCOONa
C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3} }{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag
C6H12O6 \(\overset{men}{\rightarrow}\) 2C2H5OH + 2CO2
C12H22O11 + H2O \(\overset{Axit, t^{\circ } }{\rightarrow}\)C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
( C6H10O5)n + nH2O \(\overset{axit, t^{\circ } }{\rightarrow}\) nC6H12O6
nC2H3Cl \(\overset{xt, t^{o} , p}{\rightarrow}\)( CH2CHCl )n
3. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hữu cơ sau: C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa → CH4 → CH3Cl
Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học
(1) C2H2 + H2 \(\overset{t^{\circ }, xt }{\rightarrow}\)C2H4
(2) C2H4 + H2O \(\overset{t^{\circ }, H_{2} SO_{4} }{\rightarrow}\)C2H5OH
(3) C2H5OH + O2 \(\overset{men}{\rightarrow}\)CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH + C2H5OH \(\overset{t^{\circ } , H_{2} SO_{4} }{\rightleftharpoons}\)CH3COOC2H5 + H2O
(5) CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
(6) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
(7) CH4 + Cl2 → HCl + CH3Cl
Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học
(1) CaC2 + 2H2O→ Ca(OH)2 + C2H2
(2) C2H2 + H2 \(\overset{t^{\circ }, Pd }{\rightarrow}\)C2H4
(3) C2H4 + H2O \(\overset{t^{\circ }, axit }{\rightarrow}\)C2H5OH
(4) 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑
(5) C2H5OH + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)CH3COOH + H O
(6) CH3COOH + C2H5OH \(\overset{men}{\rightarrow}\)CH3COOC2H5 + H2O
Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa
Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học
(1) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
(2) 2CH4 \(\overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}\)C2H2 + 3H2
(3) C2H2 + H2 \(\overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}\)C2H4
(4) C2H4 + H2O→ C2H5OH
(5) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
(6) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Câu 4. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Tinh bột → glucozo → ancol etylic → etyl axetat → natri axetat → Metan → Axetilen → Etilen
Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học
(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(2) C6H12O6 \(\overset{men}{\rightarrow}\) 2C2H5OH + 2CO2
(3) C2H5OH + CH3COOH \(\overset{t^{o} ,H+}{\rightarrow}\)CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
(5) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
(6) 2CH4 → C2H2 + 3H2
( 7) C2H2 + H2 → C2H4
Câu 5. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → anđehit axetic → axit axetic → Đồng(II) axetat
Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học
(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}\)nC6H12O6
C6H12O6 \(\overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}\)2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + CuO \(\overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}\)CH3CHO + Cu + H2O
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O
Câu 6. Cho chuỗi phản ứng sau: A → C2H5OH → B → CH3COONa → D → C2H2.
Chất A, B, D lần lượt là
Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học
C2H4 + H2O \(\overset{t^{o} , H+}{\rightarrow}\)C2H5OH (A: C2H4)
C2H5OH + O2 \(\overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}\)CH3COOH + H2O (B: CH3COOH)
2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O
CH3COONa + NaOH \(\overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}\)CH4 + Na2CO3 (D: CH4)
2CH4 \(\overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}\)C2H2 + 3H2
......................................................................
Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc toàn bộ các phương trình học trong chương trình hóa học 9 kì 2. Cũng như đưa ra dạng bài tập viết phương trình dưới dạng chuỗi phản ứng hóa học. Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ghi nhớ tính chất hóa học, cũng như thấy được mối liên hệ giữa tính chất hóa học giữa các hợp chất hữu cơ.
Ngoài Các phương trình hóa học lớp 9 kỳ 2, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Hóa 9 hơn.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.