Cách đọc các loại số trong Tiếng Anh

Cách đọc các loại số trong Tiếng Anh

Việc đọc số trong tiếng Anh thực ra không quá khó, tuy nhiên không biết những nguyên tắc cơ bản và những trường hợp đặc biệt thì bạn sẽ có thể nhầm lẫn. VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn tài liệu tổng hợp cách đọc các loại số trong Tiếng Anh như số thứ tự, phân số, số mũ để các bạn tham khảo và luyện tập.

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh hay và tự nhiên

Cách nói 'đồng ý' hay 'phản đối' trong tiếng Anh

84 cấu trúc và ví dụ câu thông dụng trong Tiếng Anh giao tiếp

Cách đọc các loại số trong Tiếng Anh

Chữ số trong tiếng Anh được tập hợp thành 3 nhóm.

000 , 000 , 000

Millions thousands hundreds

Triệu Nghìn Trăm

Ví dụ:

  • 600 - Six hundred
  • 1,600 - Sixteen hundred (or One thousand six hundred)
  • 16,000 - Sixteen thousand
  • 16, 208, 013 = Sixteen million two hundred eight thousand (and) thirteen
  • 300,012 - Three hundred thousand (and) twelve
  • 312,615,729 - Three hundred twelve million six hundred fifteen thousand seven hundred twenty nine

Các đơn vị thường gặp:

  • Trăm: hundred
  • Ngàn: thousand
  • Triệu: million (US: billion )
  • Tỉ: billion (US: trillion)
  • Ngàn tỉ: thousand billion (US: quadrillion)
  • Triệu tỉ: trillion (US: quintillion)

Cách đọc phân số trong Tiếng Anh

Khi đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm.

Eg: 1/3 = one third
3/5 = three fifths
½ = one half

Mẫu số thì phức tạp hơn một chút. Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn một thì phải nhớ thêm “s” vào mẫu số nữa. Chẳng hạn:

Eg: 1/6 = one sixth
4/9 = four nineths
9/20 = nine twentieths

Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”. Ví dụ:

Eg: 12/5 = twelve over five
18/19 = eighteen over one nine
3/123 = three over one two three

Nếu biết cách đọc phân số rồi thì đọc hỗn số rất dễ. Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.

Eg: Four and four fifths: bốn, bốn phần năm
Thirteen and nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai

Ngoài ra còn một vài trường hợp đặc biệt, không tuân theo quy tắc trên, đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:

½ = one half = a half
¼ = one fourth = one quarter = a quarter
¾ = three quarters
1/100 = one hundredth
1/1000 = one over a thousand = one thousandth

Cách đọc số mũ trong Tiếng Anh

Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.

Eg: 2 mũ 5 = two to the power of five
5 mũ 6 = five to the power of six

Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:

Eg: 10 mũ 2 = ten squared
10 mũ 3 = ten cubed

Đánh giá bài viết
10 39.910
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh giao tiếp

    Xem thêm