Cách nhớ công thức các thì và câu bị động trong tiếng Anh

Cách nhớ công thức các thì và câu bị động trong tiếng Anh

Cách nhớ công thức các thì và câu bị động trong tiếng Anh do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây là một nguồn tài liệu không thể thiếu trong quá trình các bạn ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới bởi nó cung cấp cách thức nhớ và phân biệt 12 thì và 9 thì ở bị động theo quy luật rất dễ dàng để các bạn ghi nhớ. Bên cạnh đó còn có ngay bài tập phía dưới để các bạn thực hành. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết

Tổng hợp bài tập trắc nghiệm về các thì trong tiếng Anh

Bài tập chuyên đề Các thì trong Tiếng Anh có đáp án

1. HIỆN TẠI

- I/ we/ they/ Danh từ số nhiều + V-nguyên thể

- He/ she/ it/ Danh từ số ít + V + s, es

- BE => AM/ IS/ ARE

2. QUÁ KHỨ

- S + V- quá khứ đơn (thêm ED hoặc tra cột 2)

3. TƯƠNG LAI => S + WILL + Vnguyên thể

4. ĐƠN => kết hợp của 1, 2, 3

5.TIẾP DIỄN => BE + V+ing

6. HOÀN THÀNH => HAVE + Vp2

7. BỊ ĐỘNG => BE + Vp2

* Cách áp dụng như sau:

- Phân tích từng yếu tố của thì được nhắc đến và YẾU TỐ TRƯỚC TÁC ĐỘNG LÊN YẾU TỐ SAU (yếu tố bị động ở cuối cùng)

Vd 1: Công thức thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

+ Hoàn thành => HAVE + VP2

+ Tương lai => WILL + Vnt

=> kết hợp lại thành: S + WILL + HAVE + Vp2

(vd: They WILL HAVE FINISHED the work)

Ví dụ 2: công thức CÂU Bị ĐộNG của thì QUÁ KHứ TIếP DIễN

+ Bị động => BE + Vp2

+ Tiếp diễn => BE + V+ing => BEING + Vp2

+ Quá khứ => thêm ED hoặc cột 2 => WAS/ WERE

=> kết hợp lại thành: S + WAS/ WERE + BEING + Vp2.

(vd: The mouse WAS BEING EATEN (by the cat))

Ví dụ 3: công thức câu Bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

+ Tiếp diễn => BE + V+ing

+ Hoàn thành => HAVE + Vp2 => BEEN + V+ing

+ Hiện tại => V-nguyên thể hoặc V+s, es => HAVE/ HAS

=> kết hợp lại thành: S + HAVE/HAS + BEEN + V+ing

(vd: He HAS BEEN WAITING for you)

Ví dụ 4: Công thức câu bị động của Động từ khiếm khuyết (CAN/ COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST....)

+ Công thức chung của V Khiếm khuyết là: Modal + Vnguyên thể

+ Bị động => BE + Vp2

=> kết hợp lại thành: S + Modal + BE + Vp2. (vd: Rice can BE COOKED.)

PHÂN BIỆT THÌ

PHẦN I: PHÂN BIỆT THÌ THEO TRẠNG TỪ
1. HIỆN TẠI ĐƠN

*một số trạng từ chỉ Tần Suất:

- always: luôn luôn - often: thường

- frequenly: thường xuyên - sometimes: thỉnh thoảng

- usually: thường xuyên - occasionally: thỉnh thoảng

- normally: thường xuyên - ever: đã từng

- as a rule: như thường lệ, thường - never: không bao giờ

*Một số Trạng từ chỉ Thời Gian:

- nowadays: ngày nay

- today (nếu mang nghĩa ngày nay)

- every/ each + day/ week/ month/ year: hàng ngày/ tuần/ tháng/ năm

- every/ each + morning/ afternoon/ evening: mỗi sáng/ trưa/ tối

2. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- now

- at the moment

- at (the) present

(cả 3 = bây giờ, hiện tại, lúc này)

- today: hôm nay (nếu như việc đó vẫn đang diễn ra)

3. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. just: vừa mới

Vị trí: đứng trước Động từ chính

2. already: đã ....rồi

Vị trí: đứng trước Động từ chính

3. yet: chưa

=> chỉ dùng trong Câu Phủ Định và Câu Hỏi Vị trí: đứng ở cuối câu.

4. since: từ khi

Vị trí: đứng cuối câu và trước 1 MỐC THỜI GIAN Vd: since 2015

(nếu có SINCE + THỜI ĐIỂM QUÁ KHỨ thì Thì đó luôn được tính là Hiện tại hoàn thành (since last month))

5. for: được

Vị trí: đứng cuối câu và trước 1 KHOẢNG THỜI GIAN Vd: for 3 months

6. before: trước đây Vị trí: Đứng cuối câu

7. so far: cho đến bây giờ Vị trí: Đứng cuối câu

8. recently: gần đây

9. ever: đã từng

Vị trí: đứng trước Động từ chính

10. never: chưa bao giờ

Vị trí: đứng trước Động từ chính

*ever và never dùng cho HTHT thường trong những câu như:

- This is the best film I have EVER seen.

- I have NEVER met such a stupid person like you.

(để phân biệt với EVER và NEVER chỉ tần suất của HTĐ)

(nếu có SINCE + THỜI ĐIỂM QUÁ KHỨ thì nó là Hiện tại hoàn thành (since last month))

11. Cụm: in/ during/ over the last/ past (+few) + thời gian. (...... trở lại đây)

ví dụ: in the last few years (vài năm trở lại đây)/ during the past few months (vài tháng trở lại đây)

4. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

- Thường có SINCE và FOR ở cuối câu như HTHT và V là các V chỉ hành động: GO, RUN, TEACH, SLEEP.... (tuy nhiên ở Phổ thông có thể chia ở Hiện tại hoàn thành)

Vd: She has been sleeping for 15 hours.

5. QUÁ KHỨ ĐƠN

- yesterday: hôm qua

- last night: tối qua

- last + week/ month/ year: tuần/ tháng/ năm trước

- last + 7 ngày trong tuần: thứ ..........tuần trước (last Sunday)

- thời gian + ago: .....trước (vd: 3 years ago (3 năm trước))

6. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

- Dùng các Trạng từ của Quá khứ đơn và thường có GIỜ XÁC ĐỊNH kèm theo.

Vd: at 9 a.m yesterday

7. TƯƠNG LAI ĐƠN

- tomorrow: ngày mai

- next + week/ month/ year: tuần, tháng, năm sau

- next + 7 ngày trong tuần: thứ......tuần sau

- next + 4 mùa:

- next + bất kỳ danh từ nào khác (next birthday) (ở đây chưa nói đến cách dùng của BE GOING TO)

8. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Dùng các Trạng từ của Tương lai đơn và thường có GIỜ XÁC ĐỊNH kèm theo.

Vd: at 7 a.m tomorrow.

9. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

thường có BY + THỜI GIAN trong TƯƠNG LAI (tính đến trước lúc đó)

Vd: By 9 a.m tomorrow, By 2016

10. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

thường có BY + THỜI GIAN trong QUÁ KHỨ (tính đến trước lúc đó)

- By 10 p.m yesterday.

- By 1998

PHẦN II: NHẬN BIẾT THÌ CỦA CÂU ĐƠN KHI KHÔNG CÓ TRẠNG TỪ

I. HỎI Ở THÌ NÀO THÌ TRẢ LỜI Ở THÌ ẤY

* Áp dụng khi câu trả lời đúng với câu hỏi, thường dùng cho câu hỏi WH-.

Vd:

A: - What are you doing ? (HTTD)

B: - I AM JOGGING (chạy bộ) (HTTD)

* Không áp dụng cách này cho những câu hỏi mang tính tổng hợp:

Vd:

A: - What HAVE YOU DONE all week? (HTHT)

B: - I VISITED my grandparents and MET some friends (QKĐ)

II. NHẬN BIẾT THEO CÁCH DÙNG

1. Những việc LUÔN ĐÚNG SỰ THẬT ở mức CAO và phải ĐÚNG VỚI HIỆN TẠI => HIỆN TẠI ĐƠN

Vd:

- The earth moves around the sun. (trái đất đảo quanh mặt trời)

- Hungary LIES in Central Europe. (Hung-ga-ri nằm ở Trung Âu)

2. Những việc không hẳn là đúng hoàn toàn nhưng phổ biến ở hiện tại => HIỆN TẠI ĐƠN

Vd: - A lot of famers USE tractor-pulled ploughs in their farming. (nhiều nông dân dùng máy kéo trong công việc đồng áng của họ)

3. Những việc về người thật, việc thật đã xảy ra trong quá khứ => QUÁ KHỨ ĐƠN (nếu nó là việc đơn lẻ).

Vd: - The 42nd President of the U.S Bill Clinton ESTABLISHED diplomatic relations with Vietnam. (Tổng thống thứ 42 của Mỹ Bill Clinton đã thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam)

4. Câu mang tính chất hứa hẹn, dựa vào việc đang đề cập tới. => TƯƠNG LAI ĐƠN

Vd

A: - There is no sugar left. (Hết đường rồi)
B: - O.K. I WILL BUY some. (Rồi! Tao sẽ đi mua)

5. Những cậu mang tính LÔI KÉO SỰ CHÚ Ý hay RA LỆNH:

LISTEN! (nghe đây!), HURRY UP! (nhanh lên), LOOK! (nhìn kìa), KEEP SILENT! (giữ im lặng) ......

=> HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

(tuy nhiên vẫn cần dịch được và hiểu ý nghĩa) Vd:

- LOOK! A child IS FIGHTING a big man

(Nhìn kìa! 1 thằng bé đang đánh nhau với 1 gã to cây)

6. Không dùng thì Hiện tại tiếp diễn với các Động từ chỉ TRẠNG THÁI: be, like, love, hate, need, want

seem (dường như ), understand (hiểu), see (nhìn thấy), promise (hứa)

wish (mong ước), mind (phiền), mean (có nghĩa là), belong (thuộc về)

Vd:

- We ARE NEEDING rice => sai

7. Chú ý cách dùng ALWAYS cho thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – những việc mang tính phàn nàn, khó chịu.

Vd:

- You ARE ALWAYS ASKING me for so much money. (mày lúc nào cũng xin tao nhiều tiền quá đấy)

8. Những việc mang tính KỂ LỂ NHẤT THỜI, CỤ THỂ và CHI TIẾT thì thường dùng QUÁ KHỨ ĐƠN.

Vd:

- The man STOOPED and PICKED up a stick (Người đàn ông cúi xuống và nhặt lên 1 cây gậy)

- The girl PUT down her phone on the table and SIGHED (cô gái đặt điện thoại lên bàn và thở dài)

9. Khi có 1 việc ở Qúa khứ đơn rồi lại nhắc đến 1 việc khác thì nếu việc đấy xảy ra trước việc còn lại thì nó là QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH.

vd:

- I couldn't see her there. She HAD LEFT.

(tao không thể gặp nàng ở đó. Nàng đã bỏ đi rồi)

10.Khi đi với 1 vế thì Hiện tại Tiếp Diễn mà vế còn lại có các yếu tố NEVER, EVER thì dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành.

vd:

-It is raining heavily with rolls of thunder. We such a terrible thunderstorm.

A.would never see B. had never seen

C.have never seen D. never see

=> chọn C.

Đánh giá bài viết
1 2.657
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm