Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách nói về kinh nghiệm làm việc khi phỏng vấn bằng tiếng Anh

Cách nói về kinh nghiệm làm việc khi phỏng vấn bằng tiếng Anh

Ngoài cách giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh khi đi phỏng vấn xin việc, phần gây ấn tượng với nhà tuyển dụng tiếp theo chính là bạn nói về kinh nghiệm làm việc của mình. Chính vì vậy, ở bài viết này, VnDoc sẽ chia sẻ những tình huống nói về kinh nghiệm làm việc khi đi phỏng vấn. Mời các bạn tham khảo.

Các câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh thường gặp và cách trả lời

100 câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh

125 câu hỏi phỏng vấn và câu trả lời bằng tiếng Anh

Phỏng vấn tiếng Anh

Tình huống 1: Giới thiệu về kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Marketing bằng tiếng Anh

Could you tell us your experience in Marketing?

Bạn có thể cho chúng tôi biết kinh nghiệm làm việc marketing của bạn?

I experienced in developing the fields of online and offline marketing. For Online, I experienced in CPC, CPM and proficiently managed the applications such as: facebook, email marketing, newsletter. For Offline, I experienced in making budget, planning and developing brand promotion strategies for each specific period.

Về kinh nghiệm làm việc của em, thì em có kinh nghiệm triển khai các lĩnh vực trong marketing online và offline. Về online, em có kinh nghiệm về CPC, CPM và quản lý thành thạo các công cụ như: facebook, email marketing, newsletter. Về offline, em có kinh nghiệm lập ngân sách, lên kế hoạch và triển khai các chiến dịch quảng bá thương hiệu ngoài thị trường trong từng giai đoạn cụ thể.

Tình huống 2: Nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh dành cho nhân viên kinh doanh

Phỏng vấn tiếng Anh

1. Could you tell me your working experience?

Cô có thể cho tôi biết kinh nghiệm làm việc của cô là gì?)

I have worked at X Real Estate company for 3 years. My job is looking for new customers and taking care old customers. Customers are the persons who have high income. I have achieved 30% month sales for the company.

Tôi đã công tác ở công ty bất động sản X được 3 năm. Công việc của em là tìm kiếm khách hàng mới và chăm sóc khách hàng cũ. Đối tượng khách hàng là người có thu nhập cao. Thành tích em đã từng đạt được đó là 30% doanh số tháng của công ty.

2. Why did you leave that job?

Tại sao cô lại nghỉ việc ở công ty cũ?

I wish to change the working environment and look for opportunities to develop my career.

Tôi muốn thay đổi môi trường làm việc và tìm kiếm thêm cơ hội phát triển nghề nghiệp của mình.

Tình huống 3: Cách nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh dành cho nhân viên kế toán

Phỏng vấn tiếng Anh

1. What is your working experience?

Kinh nghiệm làm việc của bạn như thế nào?

I perform the work of an accountant such as control the cost of the company, make the payroll for employees and the monthly tax report. Besides, I am also responsible for the administration work of the company.

Về kinh nghiệm làm việc của em là thực hiện các công việc của một kế toán: Kiểm soát thu, chi các hoạt động của công ty, tính lương nhân viên và báo cáo thuế hàng tháng. Ngoài ra, em còn chịu trách nhiệm chung về các công việc hành chính văn phòng của công ty.

2. What is your goal for the next 2 years?

Mục tiêu trong 2 năm tới của bạn là gì?

I want to upgrade my specialty, pursuing chief accountant position and group leader position.

Về mục tiêu của em trong 2 năm tới, em muốn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của mình, theo đuổi vị trí kế toán trưởng và muốn hướng đến vị trí trưởng nhóm.

Nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh:

A: How are your typing skills?

Kỹ năng đánh máy của anh thế nào?

B: I've been typing for a good many years.

Tôi đã liên tục đánh máy trong nhiều năm rồi.

A: How many words do you type per minute?

Anh đánh máy bao nhiêu từ 1 phút?

B: I type 65 words per minute.

Tôi đánh máy 65 từ trên 1 phút.

A: Can you take dictation?

Anh có thể ghi chính tả không?

B: Yes, madam. I can take dictation.

Thưa bà, được. Tôi có thể ghi chính tả.

A: Do you take shorthand?

Anh có viết tốc ký được không?

B: Yes, I take shorthand very fast.

Được, tôi viết tốc ký rất nhanh.

A: Have you any experiences with a computer?

Anh có kinh nghiệm sử dụng máy tính không?

B: I have approximately three years' experiences in using a computer.

Tôi có khoảng 3 năm kinh nghiệm trong việc sử dụng máy tính.

A: What kind of computers are you experienced in?

Anh có kinh nghiệm trong loại máy tính gì?

B: I've experienced in IBM – PC, compact and Great Wall computer.

Tôi có kinh nghiệm dùng máy IBM-PC, máy vi tính compact và Great Wall.

A: What kind of software do you have working knowledge of?

Loại phần mềm gì mà anh biết sử dụng?

B: I have working knowledge of WINDOWS and DOS.

Tôi biết sử dụng WINDOWS và DOS.

A: What certificates have you received?

Anh có chứng chỉ gì?

B: I've received a computer operator's qualification certificate.

Tôi có chứng chỉ chứng nhận sử dụng máy tính

A: Can you drive?

Anh biết lái xe không?

B: I'm learning now.

Hiện nay tôi đang học.

Lưu ý: Nói về kinh nghiệm làm việc và năng lực bản thân bằng tiếng Anh:

1. Give an example on how you accomplished a project, despite obstacles.

Hãy cho 1 ví dụ về cách anh hoàn thành 1 dự án mặc dù có những trở ngại.

A: Considering the very limited time-frame allowed by a customer to complete sample production, I managed to organize assistance from my colleagues and the relevant sections.

Khi biết là 1 khách hàng yêu cầu phải hoàn thành sản xuất theo hàng mẫu trong khung thời gian rất hạn hẹp, tôi đã xoay xở để các đồng nghiệp và các bộ phận có liên quan hỗ trợ.

B: I would like talk a little more about how we promoted in increasing guests at our hotel after 9/11. We lost a great deal of overseas business after 9/11, so we worked on increasing local business. We reduced our prices significantly and developed a number of weekend and weekday packages for romantic getaways and sport-oriented getaways. It went quite well.

Tôi muốn nói thêm 1 chút về cách chúng tôi thúc đẩy tăng lượng khách trọ ở khách sạn chúng tôi sau ngày 11 tháng 9. Chúng tôi đã mất rất nhiều khách nước ngoài sau ngày 11 tháng 9. Vì vậy chúng tôi đã cố gắng để tăng lượng khách trong nước. Chúng tôi đã giảm giá đáng kể và phát triển nhiều chuyến du lịch trọn gói cho những kỳ nghỉ đầy lãng mạn và những kỳ nghỉ thiên về thể thao vào ngày cuối tuần và các ngày trong tuần. Kế hoạch đó đã diễn tiến tốt đẹp.

2. Share an example of your diligence.

Hãy nêu 1 ví dụ về sự cần cù của anh.

A: I organized and led a study group to develop a new management method of processing orders with smaller workforces, at the same time achieving committed deliveries on time.

Tôi đã tổ chức và lãnh đạo 1 nhóm nghiên cứu để phát triển 1 phương pháp quản lý mới xử lí các đơn đặt hàng với lực lượng lao động ít hơn, đồng thời vẫn giao hàng theo đúng hạn cam kết

B: I worked seven days a week when we had to develop our romantic and sport-oriented getaways after 9/11 in order to keep our hotel going. I naturally performed my usual duties, and, in addition, also researched all of the local sights and places of interest in order to create great getaways. Our getaways were actually so popular that they were written up in the newspaper a number of times, and we attracted people from all over California.

Tôi đã làm việc 7 ngày 1 tuần khi chúng tôi phải phát triển các kỳ nghỉ đầy lãng mạn và thiên về thể thao sau ngày 11 tháng 9 để khách sạn tiếp tục hoạt động. Tất nhiên là tôi thực hiện các nhiệm vụ thường khi và ngoài ra, cũng nghiên cứu tất cả các thắng cảnh địa phương để xây dựng những kỳ nghỉ tuyệt vời. Các kỳ nghỉ của chúng tôi thật sự được ưa chuộng đến nỗi chúng được đăng báo nhiều lần, và chúng tôi đã thu hút được nhiều khách ở California.

3. Your resume mentions that you are fluent in English, where did you learn the language?

Sơ yếu lý lịch của anh có ghi là anh thông thạo tiếng Anh. Anh đã học ngoại ngữ đó ở đâu?

A: Initially, I started memorizing basic sentences in paperbacks for travelers. My previous assignment was to deal with customers in Wales and I also developed new accounts in Scotland, which required correspondence and frequent visits. Through these visits, I was lucky enough to become friends with some of my Wales customers and see them outside of work, which was a great advantage for me.

Lúc đầu tô bắt đầu học thuộc lòng những câu cơ bản trong các sách dành cho người đi du lịch. Công việc trước đây của tôi là giao dịch với khách hàng ở xứ Wales và phát triển khách hàng mới ở Scotlen, công việc này thường xuyên phải trao đổi thư từ và đi công tác. Qua những lần công tác này, tôi thật may mắn kết bạn với 1 số khách hàng người Wales và gặp gỡ ngoài giờ làm việc, điều đó rất có lợi cho tôi

B: I started studying English when I was in high school. I want to high school in Australia, and I had many English friends and classmates. So, I became interested in English and studied it in high school, and then university. My university had a study abroad program that went to London, and I thought it would be fascinating experience, which it was. It was in Longdon that I was really able to master in.

Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học trung học. Tôi đã học trung học ở Úc, và tôi có nhiều bạn bè cũng như bạn học người Anh. Vì vậy tôi bắt đầu thích học tiếng Anh và học nó ở trung học . Sau đó là ở đại học. Trường đại học của tôi có chương trình đi du học đến London, và tôi nghĩ rằng đó sẽ là 1 dịp rất tuyệt vời, và quả đúng như vậy. Chính khi ở London tôi mới thật sự thông thạo (tiếng Anh).

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Luyện nói tiếng Anh

    Xem thêm