Cách tính điểm trung bình học kỳ 1 năm học 2023 - 2024
Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT năm 2023 - 2024
Điểm trung bình môn phản ánh khách quan quá trình học tập của học sinh THCS, THPT. Để giúp các bạn biết cách tính điểm trung bình các môn và theo dõi lực học của mình, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Cách tính điểm trung bình học kỳ 1 năm học 2023 - 2024.
Điểm trung bình môn là số điểm của rất nhiều bài kiểm tra được tổng hợp lại như bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra học kì. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách tính:
Công cụ tính điểm trung bình các môn học
Công cụ tính điểm trung bình tất cả các môn, điểm trung bình học kỳ, cả năm sử dụng rất đơn giản.
Bước 1: Bạn lựa chọn hình thức tính điểm. Có 3 hình thức để bạn lựa chọn đó là Xếp loại học sinh (tính điểm trung bình cả năm học và xếp loại học sinh), Trung bình môn học kỳ (tính điểm trung bình từng môn trong học kỳ), Trung bình môn học cả năm (tính điểm trung bình cả năm của từng môn học).
Bước 2: Bạn chỉ cần nhập các dữ liệu điểm số môn học vào các ô tương ứng rồi bấm xem kết quả. Ngay lập tức, hệ thống sẽ tính điểm trung bình và hiển thị kết quả trên màn hình để bạn có thể theo dõi.
Lưu ý: Riêng đối với mục Xếp loại học sinh, bạn cần lựa chọn lớp trước sau đó mới tiến hành nhập điểm trung bình cả năm của từng môn học vào ô tương ứng để hệ thống tính toán.
Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ
Ngày 26/8/2020, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT. Theo đó, điểm trung bình môn học kỳ sẽ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên
- ĐĐGgk: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì
- ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì
- ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên
Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2023 - 2024
Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 với điểm trung bình môn học kỳ 2 (lưu ý điểm trung bình môn học kỳ 2 tính hệ số 2).
Công thức tính điểm trung bình môn cả năm như sau:
Ví dụ:
Môn Văn bạn có điểm trung bình môn học kỳ 1 là 7.5 và học kỳ 2 là 8.0. Áp dụng công thức ở trên ta suy ra được
Điểm trung bình môn cả năm môn Văn = 7.5 + (8.0 x 2) = 23.5/3 = 7.8 điểm.
Thêm một lưu ý nữa là điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số các bạn nhé.
Thang điểm phân loại học sinh
Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:
Hệ thống phân loại trên thang điểm 10 | Tương đương | Danh hiệu (tiếng Việt) | Tỉ lệ điểm số của học sinh (%) | |
---|---|---|---|---|
9-10 | A+ | 4.0 | Xuất sắc | Khoảng 5% số học sinh |
8-9 | A | 3.5 | Giỏi | 5-10% |
7-8 | B+ | 3.0 | Khá | 20-25% |
6-7 | B | 2.5 | Trung Bình | 40-50% |
5-6 | C | 2.0 | Yếu | 5-10% |
<5 | D/F | =<1.0 | Kém/Không đạt/Trượt |
Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT
(1) Đối với học sinh lớp 6, 7, 8, 10 và 11
Việc đánh giá kết quả học tập học kì 1 năm học 2023-2024 lớp 6, 7, 8, 10 và 11 sẽ được áp dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
Theo đó, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
- Mức Tốt:
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk đạt từ 8,0 điểm trở lên.
- Mức Khá:
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk đạt từ 6,5 điểm trở lên.
- Mức Đạt:
+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk dưới 3,5 điểm.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
(2) Đối với học sinh lớp 9 và 12
Việc xếp loại học tập học kì đối với học sinh lớp 9 và 12 sẽ được áp dụng theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT.
Theo đó, việc xếp loại học tập học kì đối với học sinh lớp 9 và 12 như sau:
- Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
- Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
- Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
- Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
- Loại kém: Các trường hợp còn lại.
Tuy nhiên, nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại giỏi, khá nêu trên nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
+ Nếu ĐTBhk đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
+ Nếu ĐTBhk đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
+ Nếu ĐTBhk đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
+ Nếu ĐTBhk đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.
Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh
Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm:
Loại tốt
+ Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
+ Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;
+ Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;
+ Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;
+ Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
+ Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.
Loại khá
Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.
Loại trung bình
Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.
Loại yếu
Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:
+ Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;
+ Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;
+ Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;
+ Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.
......................
Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Cách tính điểm trung bình học kỳ 1, tất cả các môn cả năm học 2023 - 2024. Mong rằng bài viết này sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ các bạn. Chúc các bạn học tập tốt!
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong phần biểu mẫu nhé. Ngoài ra quý thầy cô giáo tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc