Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Hôn nhân và Gia đình - Đề số 4
Câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án
Luật Hôn nhân và gia đình là một trong những môn học truyền thống mang tính bắt buộc trong chương trình đào tạo Cử nhân luật tại Việt Nam. VnDoc.com xin giới thiệu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Hôn nhân và Gia đình - Đề số 4 dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Mời các bạn tải đề miễn phí về tham khảo.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Hôn nhân và Gia đình - Đề số 1
Chọn 01 đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1 – Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào?
a – Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi
b – Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi
c – Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi
d – Cả 3 phương án trên đều sai.
2 – Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây:
a – Giữa người đang có vợ và đang có chồng.
b – Người mất năng lực hành vi dân sự.
c – Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.
d – Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm.
3 – Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?
a – Thôn, bản, khối phố.
b – UBND cấp xã của 01 trong hai bên nam,nữ.
c – UBND cấp huyện của 01 trong hai bên nam, nữ.
d – Nhà thờ.
4 – Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 thì kể từ ngày 01/01/2003 nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn có được công nhận là vợ chồng không?
a – Vẫn được công nhận là vợ chồng.
b – Không được công nhận là vợ chồng.
c – Tùy từng trường hợp.
5 – Vợ chồng đã ly hôn nay muốn kết hôn lại có cần phải đăng ký kết hôn không?
a – Không cần đăng ký.
b – Phải đăng ký.
c – Không đăng ký nhưng phải báo cáo UBND cấp xã.
d – Không đăng ký nhưng phải báo cáo thôn, khối phố.
6 – Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt không?
a – Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
b – Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.
c – Cả hai bên vắng mặt cũng được nhưng phải ủy quyền cho người khác.
d – Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.
7 – Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật
a – UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.
b – Hội Liên hiệp phụ nữ.
c – Cơ quan bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
d – Tòa án nhân dân.
8 – Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
a – Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
b – Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
c – Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
d – Tất cả các phương án trên đều sai.
9 – Những tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?
a – Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
b – Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
c – Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
d – Tất cả các tài sản trên.
10 – Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
a – Chồng có quyền cao hơn vợ.
b – Vợ có quyền cao hơn chồng.
c – Vợ chồng có quyền ngang nhau.
d – Người nào có công nhiều hơn trong việc tạo lập khối tài sản chung thì có quyền cao hơn.
11 – Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng?
a – Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
b – Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
c – Tất cả các tài sản trên.
12 – Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?
a – Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
b – Không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không được xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
c – Cả hai phương án trên.
13 – Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào ?
a – Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.
b – Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
c – Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
d – Tất cả các phương án trên.
14 – Con sinh ra trong thời kỳ nào thì được coi là con chung của vợ chồng?
a – Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận.
b – Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ đó.
c – Tất cả các phương án trên.
15 – Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?
a – Tòa án nhân dân.
b – Trưởng thôn, trưởng khối –
c – UBND cấp xã.
16 – Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?
a – Chỉ người chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn.
b – Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu.
c – Chỉ người vợ mới có quyền yêu cầu ly hôn.
17 – Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án phải làm gì?
a – Xem xét thụ lý.
b – Tiến hành hòa giải, nếu không thành thì mở phiên toà xét xử.
c – Tất cả các phương án trên.
18 – Những căn cứ nào để Tòa án giải quyết cho ly hôn
a – Tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
b – Khi vợ chồng mâu thuẫn.
c – Khi vợ chồng tranh chấp tài sản.
19 – Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?
a – Người nào được giao nuôi con thì người đó có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng.
b – Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự.
c – Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
20 – Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?
a – Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi.
b – Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này –
c – Người nào nuôi con thì được hưởng nhiều hơn.
----------------------------
Ngoài Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Hôn nhân và Gia đình - Đề số 4, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu Cao đẳng - Đại học khác.