Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 5

VnDoc xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 5 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Đề thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Câu 1. Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?

  1. NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn.
  2. NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín.
  3. NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn
  4. Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hóa danh mục đầu tư.

Câu 2. Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

  1. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
  2. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
  3. Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
  4. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.

Câu 3. Theo tiêu chuẩn quốc tế Basle thì mức độ rủi ro của tài sản có được chia thành những loại nào?

  1. Loại 0% gồm tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD
  2. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ.
  3. Loại 0% gồm tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn
  4. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ, chứng khoán ngắn hạn

Câu 4. Khi đánh giá khả năng sinh lời có thể lượng hóa thành những chỉ tiêu nào?

  1. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
  2. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
  3. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
  4. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.

Câu 5. Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì?

  1. Tài sản có động/ Tài sản nợ đọng.
  2. Tài sản có động/ Tài sản nợ đọng.
  3. Tài sản có động/ Tài sản nợ đọng.
  4. Tài sản có động/ Tài sản nợ đọng.

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?

  1. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
  2. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
  3. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng
  4. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định.

Câu 7. Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?

  1. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
  2. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
  3. Phát hành các giấy tờ có giá
  4. Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 8. Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

  1. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
  2. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
  3. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn
  4. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

Câu 9. Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?

  1. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A
  2. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C
  3. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ
  4. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 10. Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?

  1. Cả hai đều là quan hệ tín dụng
  2. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi
  3. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện
  4. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp

Câu 11. Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?

  1. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
  2. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp
  3. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi
  4. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Câu 12. Quy trình tín dụng do ngân hàng xây dựng?

  1. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng.
  2. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
  3. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
  4. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.

Câu 13. Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?

  1. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
  2. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
  3. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
  4. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?

  1. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
  2. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
  3. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
  4. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay

Câu 15. Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

  1. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  2. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  3. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  4. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Câu 16. Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?

  1. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
  2. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,…
  3. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
  4. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được

Câu 17. Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?

  1. Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
  2. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
  3. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
  4. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.

Câu 18. Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  1. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.
  2. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
  3. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
  4. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.

Câu 19. Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?

  1. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
  2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
  3. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam
  4. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam.

Câu 20. Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?

  1. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
  2. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
  3. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
  4. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.

Câu 21. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?

  1. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
  2. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp.
  3. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.
  4. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Câu 22. Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào?

  1. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
  2. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
  3. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác.
  4. Tất cả những giấy tờ nêu trên

Câu 23. Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

  1. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
  2. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
  3. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?
  4. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Câu 24. Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? Tại sao?

  1. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định
  2. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
  3. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
  4. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động.

Câu 25. Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

  1. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  2. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
  3. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  4. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Đáp án đề thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

D

Câu 14

A

Câu 2

A

Câu 15

A

Câu 3

A

Câu 16

A

Câu 4

A

Câu 17

B

Câu 5

A

Câu 18

B

Câu 6

D

Câu 19

C

Câu 7

C

Câu 20

D

Câu 8

D

Câu 21

A

Câu 9

A

Câu 22

D

Câu 10

A

Câu 23

C

Câu 11

A

Câu 24

D

Câu 12

D

Câu 25

A

Câu 13

C

-------------------------------

Trên đây, chúng tôi đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 5. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm

    Cao đẳng - Đại học

    Xem thêm