Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 8
Chúng tôi xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 8 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Đề thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Câu 1. Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản):
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình:
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng:
Biết rằng:
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng
- Lãi suất vay 0,8% tháng.
Yêu cầu: Xác định mức cho vay tối đa
- 2.350tr
- 2.450tr
- 2.550tr
- 2.650tr
Câu 2. Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản):
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình:
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng:
Biết rằng:
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng
- Lãi suất vay 0,8% tháng.
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay tối đa
- 5 tháng
- 6 tháng
- 5,5 tháng
- 4,5 tháng
Câu 3. Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản) :
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình:
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng:
Biết rằng:
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng
- Lãi suất vay 0,8% tháng.
Yêu cầu: Tính lãi tiền vay phải trả theo thời hạn cho vay tối đa.
- 95tr
- 96tr
- 93tr
- 94tr
Câu 4. Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Tính khả năng trả nợ hàng tháng của công ty vay theo dự án
- 11,53 triệu
- 12,53 triệu
- 13,53 triệu
- 14,53 triệu.
Câu 5. Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Xác định thời hạn vay của khoản vay đó.
- 22,34 tháng
- 21,34 tháng
- 24,34 tháng
- 19,34 tháng
Câu 6. Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Nếu ngân hàng A chỉ quyết định thời hạn cho vay là 18 tháng thì mức cho vay đối với dự án này là bao nhiêu? biết rằng, theo số liệu vay vốn của công ty thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 200 triệu và thời hạn vay của khoản vay đó là 19,34 tháng.
- 167,69 triệu
- 168,69 triệu
- 169;69 triệu
- 186,14 triệu.
Câu 7. Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
- Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
- Các nguồn vốn khác tham gia dự án 350 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Yêu cầu: Xác định mức cho vay đối với dự án?
Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.
- 1723,5 triệu
- 1722,5 triệu
- 1724,5 triệu
- 1725,5 triệu
Câu 8. Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
- Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
- Các nguồn vốn khác tham gia dự án 350 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Yêu cầu: Thời hạn cho vay đối với dự án là bao nhiêu.
Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.
- 2 năm 5 tháng 11 ngày
- 2 năm 7 tháng 10 ngày
- 2 năm 8 tháng 11 ngày
- 2 năm 6 tháng 10 ngày
Câu 9. Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là 10.000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công.
Yêu cầu: Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay.
- 4.223 triệu
- 4.222 triệu
- 4.224 triệu
- 4.221 triệu
Câu 10. Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay
- 22 tháng
- 20 tháng
- 21 tháng
- 23 tháng.
Câu 11. Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay.
- 15/2/2006
- 15/3/2006
- 15/5/2006
- 15/4/2006
Câu 12. Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng.
- 15,495 triệu
- 16,495 triệu
- 17,495 triệu
- 18,495 triệu
Câu 13. Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
- 204,54 triệu
- 206,54 triệu
- 207,54 triệu
- 205,54 triệu
Câu 14. Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
- 30.540.000 đồng
- 30.450.000 đồng
- 30.054.000 đồng
- 30.504.000 đồng
Câu 15. Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
- 32.219.022 đồng
- 31.246.022 đồng
- 32.543.264 đồng
- 333.534.246 đồng
Câu 16. Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Ngân hàng A có nhận được của một khách hàng hối phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được Ngân hàng B chấp nhận chi trả khi đáo hạn, xin chiết khấu. Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên biết rằng Ngân hàng A áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD?
- 124.267,67 USD
- 124.245,66 USD
- 124.245,33 USD
- 124.645,67 USD
Câu 17. Ngày 20/02/2007 Phòng tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng A nhận được đề nghị của công ty B xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu kèm theo L/C số 1235/12LCXK và hối phiếu số 1235/12HPXK trị giá 250.000 USD phát hành vào ngày 10/01/2007 đến hạn thanh toán vào ngày 10/07/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo Ngân hàng A đã quyết định chấp nhận chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6,25%/năm và hoa hồng phí là 0,5% trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận được qua nghiệp vụ chiết khấu này?
- 242.637,61 USD
- 242.430,56 USD
- 242.673,56 USD
- 242.430,16 USD
Câu 18. Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
- Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán
- Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
- Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
- Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM.
Câu 19. Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?
- Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước.
- Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi thiếu
- Cả A và B đều đúng
- Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn tại phát triển.
Câu 20. Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
- Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
- Tất cả đều đúng
Câu 21. Quy trình tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?
- Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
- Có ý nghĩa tăng cường thu nợ
- Có ý nghĩa đối với việc mở rộng kinh doanh của ngân hàng
- Có ý nghĩa trong việc phán quyết cho vay; xem xét hồ sơ vay của khách hàng; trong việc thu nợ; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay;làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan trong vay vốn.
Câu 22. Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?
- Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
- Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn
- Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay
- Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu
Câu 23. NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?
- Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ
- Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử dụng giao dịch quyền chọn.
- Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua
- Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ giao dịch giao ngay.
Câu 24. Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia gồm những nội dung nào?
- Xác định quy mô dự trữ ngoại hối
- Xác định cơ cấu dự trữ ngoại hối
- Tổ chức quản lý dự trữ ngoại hối
- Cả A, B, C đúng
Câu 25. Ngày nay NHTW phát hành tiền vào lưu thông dựa trên những cơ sở nào?
- Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng
- Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng bạc, kim khí đá quý
- Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng tốc độ lạm phát
- Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hóa, dịch vụ
Đáp án đề thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | A | Câu 14 | A |
Câu 2 | A | Câu 15 | A |
Câu 3 | D | Câu 16 | C |
Câu 4 | A | Câu 17 | B |
Câu 5 | D | Câu 18 | D |
Câu 6 | D | Câu 19 | D |
Câu 7 | A | Câu 20 | D |
Câu 8 | C | Câu 21 | D |
Câu 9 | A | Câu 22 | A |
Câu 10 | A | Câu 23 | B |
Câu 11 | B | Câu 24 | D |
Câu 12 | A | Câu 25 | D |
Câu 13 | D |
-------------------------------
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 8. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.