Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 4

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 4 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Tài chính quốc tế để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Đề thi môn Tài chính quốc tế

Câu 1. Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau đây cần đề cập khi nghiên cứu ảnh hưởng của phá giá đến cán cân vãng lai

  1. Thiên hướng chỉ tiêu biên
  2. Thu nhập quốc dân
  3. Chi tiêu trực tiếp
  4. Cả 3 nhân tố trên

Câu 2. Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 3.5 %/n. giả sử lãi suất hiện tại của JPY là 6.5%/n. Phần gia tăng hay khấu trừ của hợp đồng kỳ hạn sẽ là (giả thiết CIP tồn tại) (sau 1 năm)

  1. 2.9%
  2. -2.9%
  3. 25%
  4. -29%

Câu 3. Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết: GBP/USD=1.5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: CHF/USD=0.75 và GBP/CHF=0.02. Nếu bạn tính toán tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF=1.515. Giả sử chi phí giao dịch =0, bạn sẽ có 100.000 USD. Bạn sẽ:

  1. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B
  2. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A
  3. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP
  4. Không câu nào đúng

Câu 4. Một quyền chọn bán 100.000 USD, giá thực hiện 1 EUR = 0.8 USD, phí quyền chọn 0.02 USD/EUR người mua quyền chọn bán sẽ có thể không có lãi (không lỗ) từ hợp đồng quyền chọn khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn:

  1. 0.82 USD/EUR
  2. 0.80 USD/EUR
  3. 0.78 USD/EUR
  4. 2 USD/EUR

Câu 5. Tài chính quốc tế là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa

  1. Các chủ thể của một nước với các tổ chức quốc tế
  2. Các chủ thể ở nước ngoài.
  3. Các chủ thể của một nước với các chủ thể nước khác và với các tổ chức quốc tế.
  4. Các chủ thể của một nước với các chủ thể nước khác.

Câu 6. Cơ sở khách quan của các quan hệ tài chính quốc tế là

  1. Sự phân công lao động quốc tế.
  2. Các quan hệ giữa các tổ chức quốc tế.
  3. Các quan hệ kinh tế, chính trị đối ngoại giữa các nước.
  4. Sự phân công lao động quốc tế và các quan hệ kinh tế chính trị giữa các nước.

Câu 7. Những nhân tố thúc đẩy sự mở rộng và phát triển kinh tế quốc tế là

  1. Đầu tư quốc tế và sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế.
  2. Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế.
  3. Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế và đầu tư quốc tế.
  4. Thanh toán tín dụng và thị trường tài chính quốc tế.

Câu 8. Các quan hệ kinh tế nảy sinh giữa quốc gia này với các quốc gia khác và với các tổ chức quốc tế gọi là

  1. Quan hệ tín dụng quốc tế.
  2. Quan hệ tài chính quốc tế.
  3. Quan hệ đầu tư quốc tế.
  4. Quan hệ viện trợ quốc tế.

Câu 9. Phân công lao động quốc tế là cơ sở của

  1. Các quan hệ chính trị.
  2. Các quan hệ ngoại giao.
  3. Các quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế.
  4. Các quan hệ ngoại giao và quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 10. Nhận định nào sau đây về tài chính quốc tế là sai?

  1. Tài chính quốc tế là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế.
  2. Các quan hệ tài chính quốc tế gắn liền với một đồng tiền duy nhất.
  3. Các quan hệ tài chính vượt ra biên giới của các quốc gia.
  4. Các quan hệ tài chính luôn gắn liền với quá trình vận động của dòng vốn trong phát triển kinh tế quốc tế.

Câu 11. Tài chính quốc tế là một bộ phận của:

  1. Quan hệ đầu tư quốc tế.
  2. Quan hệ viện trợ quốc tế.
  3. Quan hệ tín dụng quốc tế.
  4. Quan hệ kinh tế quốc tế.

Câu 12. Thị trường ngoại hối là nơi nào?

  1. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ
  2. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ
  3. Giao dịch mua bán kim loại quý
  4. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau

Câu 13. Tại thời điểm t, 1 EUR = 1.3 USD , 1 GBP = 1.7 USD. Thì giá EUR / GBP sẽ là

  1. 0.76
  2. 0.765
  3. 1.3077
  4. 0.7647

Câu 14. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường: 1 EUR = 1 USD, 1 GBP = 1.5 USD của ngân hàng: 2 EUR = 1 GBP, 1.5 EUR = 1 GBP. Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào?

  1. Mua GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD, dùng bảng mua EUR với giá : 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD
  2. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1.5 USD
  3. Bán GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP
  4. Anh ta đánh giá không có cơ hội

Câu 15. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?

  1. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
  2. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
  3. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ
  4. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ

Câu 16. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: EUR /USD= 1.2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR/USD = 1.15. Nếu bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?

  1. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
  2. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
  3. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR
  4. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD

Câu 17. Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh:

  1. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
  2. Một bút toán ghi có trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
  3. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
  4. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập

Câu 18. Tại ngân hàng A công bố tỷ giá sau: 1 USD= 15.570 VND, 1usd=7.71 HKD. Vậy tỷ giá HKD và VND là:

  1. 2201.45
  2. 2001.71
  3. 2001.72
  4. 2392.52

Câu 19. Đầu năm 2004 tỷ giá 1 USD=15.000 VND, giả sử lạm phát chỉ tính sau 1 năm ở Mỹ là 5% và VN là 2% thì tỷ giá sẽ là:

  1. 1 USD= 15.529 VND
  2. 1 USD= 15.529 VND
  3. 1 USD=15.193 VND
  4. 1 USD=14.571 VND

Câu 20. Thị trường giao ngay và kỳ hạn:

  1. Là 1 loại thị trường phi tập trung ( OTC)
  2. Được mở cửa 24h 1 ngày
  3. Là thị trường tài chính lớn nhất và năng động nhất thế giới
  4. Tất cả đáp án

Câu 21. Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ (niêm yết gián tiếp) có nghĩa là:

  1. Lấy USD làm đồng tiền yết giá
  2. Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá
  3. Lấy USD làm đồng tiền định giá
  4. Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá

Câu 22. Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Anh là 2%, rủi ro = 0. Lãi suất danh nghĩa GBP theo công thức dạng gần đúng là:

  1. 8.3%
  2. 5%
  3. 3%
  4. 8.15%

Câu 23. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:

  1. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá
  2. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn
  3. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát
  4. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát

Câu 24. Luật 1 giá phát biểu rằng: giá cả của hàng hoá trên thế giới sẽ ……nếu tính = 1 đồng tiền chung:

  1. Cân bằng
  2. Xấp xỉ cân bằng
  3. Chênh lệch
  4. Tạo cơ hội arvitrage xảy ra

Câu 25. Giả sử tỷ lệ lạm phát của đôla Mỹ là 5% và Yên Nhật là 7%. Dự báo tỷ giá của USD/SPY theo PPP trong năm tới sẽ là?

  1. 122.0028
  2. 122.28
  3. 117.7560
  4. 117.76

Câu 26. Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 6%. Giả thiết rủi ro không tồn tại thì lãi suất danh nghĩa là:

  1. 1%
  2. 11%
  3. -1%
  4. 6%

Câu 27. Tỷ giá BID(USD/JPY) ngân hàng yết giá

  1. Yết giá sẵn sàng bán USD
  2. Hạ giá có thể mua USD
  3. Yết giá sẵn sàng bán JPY
  4. Hạ giá có thể bán JPY

Câu 28. Tỷ giá ASK(USD/VND) ngân hàng yết giá:

  1. Yết giá sẵn sàng bán VND
  2. Yết giá sẵn sàng mua VND
  3. Yết giá sẵn sàng bán USD
  4. Hạ giá có thể bán USD

Câu 29. Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) phát biểu rằng: “việc đầu tư hay đi vay trên các thị trường tiền tệ quốc tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì ……là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (đi vay) là đồng tiền nào

  1. Lợi tức
  2. Tỷ suất lợi tức
  3. Lãi suất
  4. Lãi tiền vay

Câu 30. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì

  1. Tiết kiệm > đầu tư nội địa
  2. Thặng dư cán cân vãng lai
  3. Thâm hụt cán cân vốn
  4. Tất cả các câu trên đúng

Câu 31. Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện chính sách

  1. Giảm thâm hụt ngân sách
  2. Tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc dân
  3. Thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm
  4. Tất cả đều đúng

Câu 32. Trên thị trường ngoại hối ngày N, tỷ giá lúc mở cửa là: 1 EUR=1.3423 USD. Tỷ giá lúc đóng cửa là: 1 EUR=1.3434 USD. Như vậy, so với USD đồng EUR đã:

  1. Lên giá 11 điểm
  2. Giảm giá 11 điểm
  3. Giảm giá 8 điểm
  4. Giảm giá 8 điểm

Câu 33. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát

  1. Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG
  2. Kiểm chứng PPP
  3. Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP
  4. Cả 3 vấn đề

Câu 34. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP:

  1. Thống kê hàng hóa “giống hệt nhau”
  2. Chi phí vận chuyển
  3. Năng suất lao động
  4. Không có hàng hóa thay thế nhập khẩu

Câu 35. Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế tỷ giá chéo?

  1. Arbitrage địa phương
  2. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa
  3. Arbitrage tam giác
  4. Arbitrage lãi suất

Câu 36. Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá ….?

  1. Tỷ giá kỳ hạn
  2. Tỷ giá giao ngay
  3. Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn
  4. Các câu trên đúng

Câu 37. Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị trường ngoại hối vì

  1. Tốc độ thực hiện giao dịch
  2. Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường
  3. Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai
  4. Tất cả các câu trên

Câu 38. 1.6 USD đổi được 1 GBP trong khi đó 1 EUR đổi được 0.95 USD do đó 1 bảng Anh đổi được

  1. 0.59 EUR
  2. 1.68 EUR
  3. 1.68 GBP
  4. 0.59 GBP

Câu 39. Hệ số co giãn nhập khẩu ηM biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá

  1. Không đổi
  2. Thay đổi 10%
  3. Thay đổi 1%
  4. Thay đổi 20%

Câu 40. Ngân hàng A yết giá GBP/USD=1.52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD=1.51/52. Giả sử phí giao dịch =0, nhà đầu tư Mỹ sẽ

  1. Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B
  2. Mua GBP ở ngân hàng B, bán GBP ở ngân hàng A
  3. Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B
  4. Không tồn tại cơ hội arbitrage

Câu 41. Tỷ giá giao ngay của Fran Thụy Sĩ là 0.9 USD / CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0.88 USD/CHF. Đồng Fran Thụy Sĩ sẽ bán được với

  1. Điểm kỳ hạn gia tăng 2.22%
  2. Điểm kỳ hạn khấu trừ: - 2.22%
  3. Điểm kỳ hạn khấu trừ: - 9.09%
  4. Điểm kỳ hạn gia tăng: 9.09%

Câu 42. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1.3223/30. F1/12 (EUR/USD)=1.3535/40. F1/6 (EUR/USD) = 1.4004/40. F1/4 (EUR/USD)=1.4101/04

  1. Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới
  2. Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới
  3. Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng
  4. Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn

Câu 43. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn

  1. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay
  2. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay
  3. Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai
  4. Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy trì trong tương lai

Câu 44. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP =1.75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1.65

  1. Lỗ 625 USD
  2. Lỗ 6250 USD
  3. Lãi 6250 USD
  4. Lỗ 66.28788 USD

Câu 45. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là

  1. Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không
  2. Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng
  3. Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng
  4. Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không

Câu 46. Chính sách được sử dụng để điều chỉnh cán cân thanh toán:

  1. Điều chỉnh cung tiền
  2. Điều chỉnh tỷ giá
  3. Tăng hoặc giảm chi tiêu của chính phủ
  4. Tất cả đều đúng

Câu 47. Cán cân nào sau đây thuộc vào tài khoản vãng lai?

  1. Cán cân thương mại
  2. Cán cân vốn ngân hàng
  3. Cán cân bù đắp chính thức
  4. Cán cân tổng thể

Câu 48. Tại ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá mua như sau: 1 USD = 7.7852 HKD và 1 HKD = 2003.8 VND. Vậy đối với ngân hàng tỷ giá mua 1 USD là

  1. 15.599
  2. 15.547
  3. 16.453
  4. 15.762

Câu 49. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức : 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1.8 USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau:

  1. Bắt đầu với 35 USD, mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP =1.8 USD thu được 36 USD
  2. Bắt đầu với 35 USD mua 1.75 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP, 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP =1.8 USD
  3. Cả 2 câu trên đều đúng
  4. Cả 2 câu trên đều sai

Câu 50. Đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là:

  1. Đôla Châu Âu
  2. Đồng EURO
  3. Đơn vị tiền tệ
  4. SDR

Đáp án đề thi Tài chính quốc tế

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

D

Câu 26

B

Câu 2

A

Câu 27

C

Câu 3

B

Câu 28

C

Câu 4

A

Câu 29

C

Câu 5

C

Câu 30

D

Câu 6

C

Câu 31

D

Câu 7

A

Câu 32

A

Câu 8

B

Câu 33

D

Câu 9

C

Câu 34

D

Câu 10

B

Câu 35

C

Câu 11

D

Câu 36

B

Câu 12

D

Câu 37

D

Câu 13

D

Câu 38

B

Câu 14

A

Câu 39

A

Câu 15

C

Câu 40

D

Câu 16

C

Câu 41

B

Câu 17

A

Câu 42

C

Câu 18

B

Câu 43

A

Câu 19

D

Câu 44

B

Câu 20

D

Câu 45

D

Câu 21

A

Câu 46

D

Câu 22

B

Câu 47

A

Câu 23

A

Câu 48

A

Câu 24

A

Câu 49

A

Câu 25

B

Câu 50

B

-------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 4. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Cao đẳng - Đại học

    Xem thêm