Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

100 Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 - Học kì 2 (Có đáp án)

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc. com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc. com | Hotline: 024 2242 6188
Câu hỏi trắc nghiệm phần Luyện từ câu lớp 4
HỌC II
Bài tập Đúng Sai:
Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống đầu câu em cho đúng.
1 “Tài nghệ” nghĩa tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp.
2 “Nhanh như cắt” nghĩa rất nhanh, chỉ một thoáng, một khoảnh khắc.
3 Từ Uyển chuyển” nghĩa thể hiện cái đẹp bên trong.
4 “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” nghĩa là hình thức thường thống nhất với
nội dung
5 Thành ngữ: Dám ăn, dám nói”. Chỉ người cứng cỏi nói năng bạo dạn
không e sợ, tránh điều gì.
6 Từ trái nghĩa với “ý chí” “nghị lực” “Lùi bước”
7 Thành ngữ “Chữ n bới” chỉ những người viết chữ cẩu thả.
8 Câu thành ngữ: “Ba chìm bảy nổi” nghĩa dũng cảm không nao núng
trước khó khăn nguy hiểm.
10 Từ Thuỳ mị” thể hiện nét đẹp trong tính cách con người?
11 Luôn luôn tin tưởng vào một tương lai tốt đẹp người sống lạc quan?
12 Tài nguyên” tiếng Tài” đây nghĩa tài năng?
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc. com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc. com | Hotline: 024 2242 6188
13 “Tuyệt vời” từ ngữ t mức độ cao của cái đẹp.
14 Mặt tươi như hoa” dùng đ t vẻ đẹp của bông hoa.
15 Từ chỉ đặc điểm một thể khoẻ mạnh là” :Mảnh khảnh”.
16 Từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cảnh vật là: Tươi đẹp, xinh tươi
17 Trái nghĩa với “Hèn nhát” “Dũng cảm”
18 Thành ngữ “Chân lấm tay bùn” nói về lòng gan dạ. .
19 Tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” nói về phẩm chất bên trong n vẻ
đẹp bên ngoài.
20 Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác từ Vui vẻ”
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất.
A. Đối tượng 1:
1/ Câu nào dưới đây ca ngợi tài trí của con người?
a. Người ta hoa đất
b. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
c. lành đùm rách
d. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
2/ Từ nào sau đây chỉ đặc điểm của một thể khoẻ mạnh:
a. Đi bộ b. Chạy
S
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc. com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc. com | Hotline: 024 2242 6188
c. Cường tráng d. Tập thể dục
3/ Sông nào nơi ấy sóng trào,
Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn.
a. Sông Hồng b. Sông Đáy
c. Sông Cửu Long d. Sông Bạch Đằng
4/ Gặp khó khăn nguy hiểm chống chọi kiên cường, không lùi bước” được gọi là:
a. Gan b. Gan góc
c. Gan dạ d. Cả a, b, c sai
5/ Một người được gọi đẹp phải:
a. vẻ đẹp bên ngoài b. vẻ đẹp tâm hồn
c. Cả a, b đúng d. C a, b sai
6/ Câu nào sau đây nói lên sự lao động vất v cực nhọc:
a. Ba chìm bảy nổi b. Cày sâu cuốc bẳm
c. Nhường cơm sẻ áo d. Chân lấm tay bùn
7/ Những hoạt động nào làm cho con người khoẻ mạnh?
a. Xem bóng đá qua đêm b. Nghỉ mát
c. Ăn nhiều thức ăn d. Cả 3 ý trên đều sai
8/ Các thành ngữ nào nói về tình trạng sức khoẻ của con người:
a. Nhanh như cắt b. Chậm như sên
c. Khôn nhà dại chợ d. Xanh như tàu
9/ Những từ ngữ nào không cùng nhóm nghĩa:
a. Lạc quan b. Yêu dời
c. Tốt đẹp d. Tin tưởng
10/ Từ nào không cùng nhóm nghĩa :
a. Tài t b. Tài sản
c. Tài năng d. Tài tình
11/ Thành ngữ tục ngữ nào nói về tính trung thực:

100 Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4

100 Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 - Học kì 2 (Có đáp án) tổng hợp toàn bộ kiến thức học kì 2 phần Luyện từ và câu lớp 4 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các bài kiểm tra, bài thi trong năm học đặt kết quả cao.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ đáp án.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Bài tập Đúng – Sai - Tiếng việt lớp 4

Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống ở đầu câu em cho là đúng.

1. “Tài nghệ” có nghĩa là tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp.

2. “Nhanh như cắt” có nghĩa là rất nhanh, chỉ một thoáng, một khoảnh khắc.

3. Từ “Uyển chuyển” có nghĩa thể hiện cái đẹp bên trong.

4. “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” có nghĩa là hình thức thường thống nhất với nội dung

5. Thành ngữ: “ Dám ăn, dám nói”. Chỉ người cứng cỏi nói năng bạo dạn không e sợ, né tránh điều gì.

6. Từ trái nghĩa với “ý chí” và “nghị lực” là “Lùi bước”

7. Thành ngữ “Chữ như gà bới” chỉ những người viết chữ cẩu thả.

8. Câu thành ngữ: “Ba chìm bảy nổi” có nghĩa là dũng cảm không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.

10. Từ “Thuỳ mị” thể hiện nét đẹp trong tính cách con người?

11. Luôn luôn tin tưởng vào một tương lai tốt đẹp là người sống lạc quan?

12. “ Tài nguyên” tiếng “Tài” ở đây có nghĩa là tài năng?

13. “Tuyệt vời” là từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp.

14. “ Mặt tươi như hoa” dùng để tả vẻ đẹp của bông hoa.

15. Từ chỉ đặc điểm một cơ thể khoẻ mạnh là” :Mảnh khảnh”.

16. Từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cảnh vật là: Tươi đẹp, xinh tươi

17. Trái nghĩa với “Hèn nhát” là “Dũng cảm”

18. Thành ngữ “Chân lấm tay bùn” nói về lòng gan dạ. .

19. Tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” nói về phẩm chất bên trong hơn vẻ đẹp bên ngoài.

20. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác là từ “Vui vẻ”

2. Câu hỏi trắc nghiệm Luyện từ và câu lớp 4

Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý trả lời đúng nhất.

A. Đối tượng 1:

1/ Câu nào dưới đây ca ngợi tài trí của con người?

a. Người ta là hoa đất

b. Đi một ngày đàng học một sàng khôn

c. Lá lành đùm lá rách

d. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

2/ Từ nào sau đây chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh:

a. Đi bộ

b. Chạy

c. Cường tráng

d. Tập thể dục

3/ Sông nào nơi ấy sóng trào,

Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn.

a. Sông Hồng

b. Sông Đáy

c. Sông Cửu Long

d. Sông Bạch Đằng

4/ “Gặp khó khăn nguy hiểm chống chọi kiên cường, không lùi bước” được gọi là:

a. Gan lì

b. Gan góc

c. Gan dạ

d. Cả a, b, c sai

5/ Một người được gọi là đẹp phải:

a. Có vẻ đẹp bên ngoài

b. Có vẻ đẹp tâm hồn

c. Cả a, b đúng

d. Cả a, b sai

6/ Câu nào sau đây nói lên sự lao động vất vả cực nhọc:

a. Ba chìm bảy nổi

b. Cày sâu cuốc bẳm

c. Nhường cơm sẻ áo

d. Chân lấm tay bùn

7/ Những hoạt động nào làm cho con người khoẻ mạnh?

a. Xem bóng đá qua đêm

b. Nghỉ mát

c. Ăn nhiều thức ăn

d. Cả 3 ý trên đều sai

8/ Các thành ngữ nào nói về tình trạng sức khoẻ của con người:

a. Nhanh như cắt

b. Chậm như sên

c. Khôn nhà dại chợ

d. Xanh như tàu lá

9/ Những từ ngữ nào không cùng nhóm nghĩa:

a. Lạc quan

b. Yêu dời

c. Tốt đẹp

d. Tin tưởng

10/ Từ nào không cùng nhóm nghĩa :

a. Tài trí

b. Tài sản

c. Tài năng

d. Tài tình

11/ Thành ngữ tục ngữ nào nói về tính trung thực:

a. Đói cho sạch rách cho thơm

b. Thẳng như ruột ngựa

c. Vào luồn ra cúi

d. Cả a, b, c sai

12/ Tiếng “Quan” có nghĩa là gắn bó:

a. Quan tâm

b. Lạc quan

c. Quan điểm

d. Quan niệm

13/ Từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe là:

a. Tập luyện, thể dục, cân đối

b. Đi bộ, chạy, nghỉ ngơi

c. Tập thể dục, sắm vai, giải trí

d. Du lịch, rắn chắc, chơi thể thao.

14/ Thành ngữ: “Nhường cơm sẻ áo” có nghĩa là:

a. Sống phiêu bạt, long đong, chịu nhiều khổ sở

b. Làm ăn cần cù chăm chỉ

c. Đùm bọc giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn

d. Lao động vất vả cực nhọc

15/ Những từ ngữ nào dùng để tả vẻ đẹp của khuôn mặt:

a. Bầu bĩnh

b. Trái xoan

c. Vuông chữ điền

d. Cả a, b, c đúng

16/ Những từ nào có thể ghép với “Đẹp” để chỉ mức độ cao cái đẹp của người:

a. Tuyệt tác

b. Kinh hồn

c. Tuyệt trần

d. Rùng rợn

17/ Những từ nào dùng để tả vẻ đẹp của đôi mắt:

a. Long lanh

b. Sáng ngời

c. Đen láy

d. Cả a, b, c đúng

18/ Từ nào gần nghĩa với “Tài”:

a. Giỏi

b. Xuất sắc

c. Tài hoa

d. Cả a, b, c đúng

19/ Từ láy nào có tiếng “ Vui” :

a. Vui vẻ

b. Vui sướng

c. Vui mừng

d. Vui thú

20/ Chọn từ thích hợp cho trước điền vào chỗ chấm trong câu sau:

Bạn ấy rất hiểu bài nhưng …………. nên không dám phát biểu.

a. Hèn nhát

b. Bạo gan

c. Nhút nhát

d. Ý a, b đúng

21/ Câu tục ngữ nào có nghĩa “Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngoài”

a. Cái nết đánh chết cái đẹp

b. Người thanh nói tiếng cũng thanh

c. Trông mặt mà bắt hình dong

d. Cây ngay không sợ chết đứng

22/ Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm:

a. Ba chìm bảy nổi

b. Chân lấm tay bùn

c. Gan vàng dạ sắt

d. Một nằng hai sương

23/ Có thể thay từ “Nhỏ nhoi” trong câu: “Suối đời tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi, bình thường” bằng từ nào:

a. Nhỏ nhắn

b. Nhỏ bé

c. Nhỏ xinh

d. Cỡ nhỏ

24/ Phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động du lịch là:

a. Khách sạn, hướng dẫn viên

b. Tàu thuỷ, máy bay

c. Nhà hàng, tàu thuỷ

d. Máy bay, nhà hàng

25/ Các môn thể thao có lợi cho sức khoẻ là:

a. Tập tạ

b. Bơi lội

c. Nhảy dây

d. Cả a, b, c đều đúng

26/ Những từ nào sau đây thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người:

a. Thuỳ mị, nết na

b. Nết na, mảnh mai

c. Xinh, đoan trang

d. Cao ráo, thuỳ mị

27/ Từ “Thẩm mĩ” được hiểu như thế nào?

a. Khả năng nhận ra vấn đề

b. Sự cảm nhận và hiểu biết về cái đẹp

c. Khích lệ con người cảm nhận cái đẹp

d. Ý tưởng, dự tính của con người

28/ Từ nào sau đây thuộc chủ đề cái đẹp:

a. Tài hoa

b. Chí khí

c. Gan dạ

d. Thuỳ mị

29/ Điền từ “Điện” vào chỗ trống trong thành ngữ sau đây:

a. Nhanh như …………. .

b. Khoẻ như …………….

c. Hiền như …………….

D. Dữ như ………………

30/ Dòng nào sau đây cùng nghĩa với “Dũng cảm”

a. Gan dạ, can đảm, táo bạo, can trường, gan lì

b. Gan góc, nhu nhược, anh hùng, nhát gan

c. Quả quyết, bạo gan, bạo nhược, nhút nhát

d. Cả a và c đúng

Ngoài các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng việt lớp 4, VnDoc còn cung cấp hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 4giải vở bài tập Toán 4 cho từng chủ đề tương ứng. Mời các bạn tham khảo để học tốt môn Toán, Tiếng việt lớp 4 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
38
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 4

    Xem thêm