Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm tình huống GDCD 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Chúng tôi xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm tình huống GDCD 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. Nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Trắc nghiệm tình huống GDCD 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Câu 1. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng

A, trong tìm kiếm việc làm.

B, trong việc tự do sử dụng sức lao động.

C, về quyền có việc làm.

D, trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 2. Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?

A, Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B, Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.

C, Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

D, Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.

Câu 3. Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để thỏa thuận về nội dung hợp đồng?

A, Bình đẳng trong giao tiếp giữa Giám đốc và nhân viên.

B, Bình đẳng về tự do ngôn luận.

C, Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D, Bình đẳng giữa những người lao động.

Câu 4. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A, Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B, Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C, Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D, Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Câu 5. Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn miền núi nên đều được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn thuế thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A, Bình đẳng nghĩa vụ đối với xã hội.

B, Bình đẳng về sản xuất kinh doanh.

C, Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D, Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Câu 6. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện

A, quyền dân chủ của công dân.

B, bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

C, bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D, bình đẳng giữa đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 7. Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A, Quan hệ gia đình.

B, Quan hệ phụ thuộc.

C, Quan hệ nhân thân.

D, Quan hệ đạo đức.

Câu 8. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gia đình. Điều này là thể hiện bình đẳng

A, giữa các thành viên trong gia đình.

B, giữa các thế hệ.

C, giữa cha mẹ và con.

D, giữa người trên và người dưới.

Câu 9. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A, Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B, Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C, Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D, Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 10. Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A, Trong lao động.

B, Trong tìm kiếm việc làm.

C, Trong thực hiện quyền lao động.

D, Trong nhận tiền lương.

Câu 11. L muốn vào đại học ngành Luật, nhưng bố của L lại muốn L vào ngành Kinh tế. L phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để giải thích cho bố mẹ?

A, Con có toàn quyền quyết định ngành nghề cho mình.

B, Cha mẹ phải để tự con quyết định.

C, Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D, Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 12. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động?

A, Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B, Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

C, Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D, Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.

Câu 13. Hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty X và người lao động có quy định lao động nữ phải làm các công việc nặng nhọc, độc hại như lao động nam. Quy định này trái với nội dung nào dưới đây?

A, Giao kết trực tiếp.

B, Tự nguyện.

C, Pháp luật lao động.

D, Bình đẳng giới.

Câu 14. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào?

A, Tự do, tự nguyện.

B, Bình đẳng.

C, Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D, Giao kết trực tiếp.

Câu 15. Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A, Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.

B, Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

C, Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.

D, Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 16. Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới

A, quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.

B, quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C, quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.

D, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 17. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A, Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B, Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C, Tích cực, chủ động, tự quyết.

D, Tự giác, trách nhiệm, tận tâm

Câu 18. Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội tên S đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A, Chị K và bố con anh B.

B, Bà S và con trai anh B.

C, Bà S và bố con anh B.

D, Anh B và chị K.

Câu 19. Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

A, Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng p và chị M.

B, Giám đốc K và chị M.

C, Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng p.

D, Giám đốc K, trưởng phòng p và chị M.

Câu 20. Em A 13 tuổi, em C 17 tuổi, em D 14 tuổi 3 tháng cùng nhau phạm tội “giết người, cướp tài sản” tại xã X. Sau khi thực hiện hành vi phạm tội ông N (bố của C), ông T (bố của D) đã khuyên các con ra đầu thú, tuy nhiên ông G (bố của A) đã dẫn 3 em trên bỏ trốn khỏi địa phương. Trong trường hợp này, những ai sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

A, Em A, C và D.

B, Em C, D và ông G.

C, Ông N, T và ông G.

D, Ông T, N và em C.

Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

C

C

C

C

C

C

C

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

C

C

C

D

D

A

B

B

C

------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Câu hỏi trắc nghiệm tình huống GDCD 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm GDCD 12

    Xem thêm