Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội công bố cấu trúc đề thi đánh giá năng lực năm 2016. Theo đó, đề thi bao gồm 2 phần trắc nghiệm: phần bắt buộc và phần tự chọn. Tổng số câu hỏi thí sinh phải thực hiện là 140 câu, tổng thời gian thực hiện là 195 phút. Các bạn có thể tham khảo thêm để có định hướng ôn tập cũng như chuẩn bị sẵn sàng khi ôn thi vào trường ĐHQG Hà Nội.
Đề thi thử ĐHQGHN 2015 phần 1 Tư duy định lượng (môn Toán)
Đề thi thử ĐHQGHN 2015 môn văn
Đề thi thử ĐHQGHN 2015 phần khoa học tự nhiên
Đề thi thử ĐHQGHN 2015 phần khoa học xã hội
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh 2016 trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN
I. Cấu trúc đề thi bài thi ĐGNL - ĐHQGHN 2016.
1. Cấu trúc chung:
Đề thi bao gồm 2 phần trắc nghiệm: phần bắt buộc và phần tự chọn
1.1. Phần bắt buộc bao gồm:
a) Tư duy định lượng 1: Kiến thức Toán học
b) Tư duy định tính 1: Kiến thức Ngữ văn
Cơ cấu kiến thức trong phần bắt buộc được phân bổ như sau:
- Kiến thức trong chương trình lớp 10:10%
- Kiến thức trong chương trình lớp 11: 20%
- Kiến thức trong chương trình lớp 12:70%.
1.2. Phần tự chọn: Thí sinh chọn 1 trong 2 nội dung dưới đây:
a) Khoa học Tự nhiên
b) Khoa học Xã hội
Cơ cấu kiến thức trong phần tự chọn được phân bổ như sau:
- Kiến thức trong chương trình lớp 11: 30%
- Kiến thức trong chương trình lớp 12:70%
Tổng số câu hỏi thí sinh phải thực hiện là 140 câu, tổng thời gian thực hiện là 195 phút.
2. Cấu trúc đề thi vào ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2016 (Chi tiết)
Phần nội dung | Lĩnh vực kiến thức | Dạng câu hỏi | Số câu hỏi | Đo lường năng lực (Mục tiêu đánh giá) |
Phần bắt buộc | ||||
Tư duy định lượng 1 Toán học (80 phút) | Đại số; Hình học; Giải thích; Thống kê và xác suất sơ cấp | 35 câu trắc nghiệm 4 lựa chọn/một đáp án duy nhất, 15 câu tự tìm ra đáp án | 50 câu | Năng lực tư duy định lượng với các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đo lường, sáng tạo |
Tư duy định tính 1 Ngữ văn (60 phút) | Dữ liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đời sống như văn học, ngôn ngữ (từ vựng – ngữ pháp), văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý, nghệ thuật ,... | Trắc nghiệm 4 lựa chọn/một đáp án duy nhất | 50 câu | Năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề. |
Phần tự chọn (Thí sinh chọn 1 trong 2 nội dung) | ||||
Tư duy định lượng 2 Kiến thức Vật lý, Hóa học, Sinh học (40 câu/55 phút) | Vật lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, Vật lý hạt nhân nguyên tử và Lượng từ ánh sáng | Trắc nghiệm 4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất | 15 | Năng lực tư duy định lượng, ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Vật lý |
Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ | Trắc nghiệm 4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất | 15 | Năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Hóa học | |
Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa | Trắc nghiệm 4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất | 10 | Năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Sinh học | |
Phần nội dung | Lĩnh vực kiến thức | Dạng thức câu hỏi | Số câu hỏi | Đo lường năng lực (Mục tiêu đánh giá) |
Tư duy định tính 2. Kiến thưc Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân (40 câu /55 phút) | Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại, lịch sử Việt Nam cận – hiện đại ... | – Đọc hiểu | 15 | Năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Lịch sử. |
- Trắc nghiệm 4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất | ||||
Địa lý: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, chuyển dịch cơ cấu kinh tê, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế | – Đọc hiểu; | 15 | Năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Địa lý | |
– Trắc nghiệm 4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất | ||||
Giáo dục công dân: Nhà nước và pháp luật; Hàng hóa – tiền tệ – thị trường; Kinh tế hàng hóa; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Nhà nước xã hội chủ nghĩa; Các chính sách về giáo dục –đào tạo, khoa học – công nghệ; văn hóa; quốc phòng – an ninh.... | – Đọc hiểu | 10 | Năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Giáo dục công dân | |
Tổng (195 phút) |
| 140 câu |