Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Địa lý lớp 6
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Địa lý lớp 6
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Địa lý lớp 6 tổng hợp các kiến thức trọng tâm, mức độ cần đạt của mỗi bài học Địa lớp 6 trong chương trình học. Đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo soạn bài giảng dạy cho các em học sinh.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ trọn bộ chuẩn kiến thức.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Địa lý lớp 6
Chủ đề | Mức độ cần đạt | Ghi chú |
I. TRÁI ĐẤT 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ | Kiến thức: - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Định nghĩa đơn giản về bản đồ và biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương hướng trên bản đồ ; lưới kinh, vĩ tuyến. | - Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời ; hình khối cầu |
Kĩ năng: - Xác định được kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây trên bản đồ và trên quả Địa cầu. | ||
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại. - Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu. - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. - Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực địa. - Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học. | - Xác định được phương hướng của lớp học và vẽ sơ đồ lớp học trên giấy: cửa ra vào, cửa sổ, bàn giáo viên, bàn học sinh. | |
2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả | Kiến thức: - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động. - Trình bày được hệ quả các chuyển động của Trái Đất: + Chuyển động tự quay: hiện tượng ngày và đêm kế tiếp, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. + Chuyển động quanh Mặt Trời: hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. Kĩ năng: Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. | - Tính chất: hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất không đổi trong khi chuyển động trên quỹ đạo. |
3. Cấu tạo của Trái Đất | Kiến thức: - Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp: lớp vỏ, lớp trung gian và lõi Trái Đất. | - Đặc điểm: độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp. |
- Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất. | - Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là đại dương. Đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam, lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc. | |
Kĩ năng: - Quan sát và nhận xét các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất từ hình vẽ. - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và các mảng kiến tạo lớn trên bản đồ hoặc quả Địa cầu. | - Các mảng kiến tạo: Âu-Á, Phi, Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương. | |
II. CÁC THÀNH 1. Địa hình | Kiến thức: - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. - Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết khái niệm mác ma. | - Do tác động của nội, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề. |
- Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi ; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp. - Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. Kĩ năng: - Nhận biết được 4 dạng địa hình qua tranh ảnh, mô hình. - Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn. - Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu): than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit. | - Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt ; khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm ; khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, a-pa-tit, đá vôi. - Lưu ý đến loại khoáng sản ở địa phương (nếu có). | |
2. Lớp vỏ khí | Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí ; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết được các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh ; đại dương, lục địa. - Biết nhiệt độ của không khí ; nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. - Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất. - Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất: Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. - Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm. - Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất ; trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới. Kĩ năng: - Quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương: nhiệt độ, gió, mưa. - Tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. - Tính được lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm. - Đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. - Đọc bản đồ Phân bố lượng mưa trên thế giới, - Nhận xét hình biểu diễn: + Các tầng của lớp vỏ khí. + Các đai khí áp và các loại gió chính. + 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất. + Biểu đồ các thành phần của không khí. |
- Phạm vi hoạt động của mỗi loại gió (từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào) ; hướng gió thổi ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. - 5 đới khí hậu chính: 1 nhiệt đới, 2 ôn đới, 2 hàn đới. Đặc điểm: nhiệt độ, lượng mưa và loại gió thổi thường xuyên. - Quan sát thực tế ở địa phương và nghe, đọc bản tin dự báo thời tiết của các khu vực trên cả nước. - Biểu đồ hình tròn. |
3. Lớp nước | Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước ; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông. | |
- Trình bày được khái niệm hồ ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước. - Biết được độ muối của nước biển và đại dương, nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau. | - Hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa ; hồ nước mặn, hồ nước ngọt. | |
- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là: sóng, thuỷ triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân hình thành sóng biển, thuỷ triều. | ||
- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng. | - Hướng chuyển động của các dòng biển: các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp về phía các vĩ độ cao. Ngược lại, các dòng biển lạnh thường chảy từ các vĩ độ cao về các vĩ độ thấp. | |
Kĩ năng: - Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông. - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ, hiện tượng sóng biển và thuỷ triều qua tranh ảnh, hình vẽ. - Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng. | - Hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu. - Dòng biển Gơn-xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la... | |
4. Lớp đất và lớp vỏ sinh vật | Kiến thức: - Trình bày được khái niệm lớp đất, 2 thành phần chính của đất. - Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. - Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới. | - 2 thành phần chính là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. - Các nhân tố: đá mẹ, sinh vật, khí hậu. - Các nhân tố tự nhiên: khí hậu, địa hình, đất. - Cảnh quan: rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới... |
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.