Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Thể dục lớp 6
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Thể dục lớp 6
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Thể dục lớp 6 tổng hợp các kiến thức trọng tâm, mức độ cần đạt của mỗi bài học Thể dục lớp 6 trong chương trình học. Đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo soạn bài giảng dạy cho các em học sinh.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ trọn bộ chuẩn kiến thức.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Thể dục lớp 6
A- KHÁI QUÁT VỀ CÁC CHỦ ĐỀ
Chương trình Thể dục 6 đã được biên soạn 8 chương, 8 chủ đề về nội dung từng chủ đề như sau:
1. Lý thuyết chung:
Lợi ích của thể dục thể thao (TDTT).
2. Đội hình đội ngũ:
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Đứng nghiêm, đứng nghỉ. Quay phải, quay trái, quay sau. Cách chào, báo cáo, xin phép ra – vào lớp. Dàn hàng, dồn hàng. Đi đều – đứng lại. Đổi chân khi đi đều sai nhịp.
3. Bài thể dục phát triển chung:
Bài 8 – 10 động tác có độ phức tạp hơn các bài ở Tiểu học và có thể tập với vòng và gậy.
4. Chạy ngắn:
Một số trò chơi rèn luyện phản xạ và phát triển sức nhanh. Một số đọng tác bổ trợ kĩ thuật: Đứng mặt hướng chạy – xuất phát. Đứng vai hướng chạy – xuất phát. Đứng lưng hướng chạy – xuất phát. Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy gót chạm mông. Đi nhanh chuyển sang chạy. Đứng tại chỗ đánh tay. Xuất phát cao – chạy nhanh cự li tăng dần từ 20 – 40m.
5. Chạy bền:
Một số trò chơi rèn luyện khả năng hô hấp và sự linh hoạt của các khớp cổ chân, đầu gối, hông. Một số động tác bổ trợ kĩ thuật bước chạy và phát triển thể lực. Chạy trên địa hình tự nhiên theo nhóm sức khỏe, giới tính, cự li tăng dần 400 – 500m (Nữ); 500 – 800m (Nam) không tính thời gian.
6. Nhảy cao, nhảy xa:
Một số trò chơi rèn luyện sức mạnh chân. Một số động tác bổ trợ nhảy xa: Bật xa. Đà 3 bước – giậm nhảy. Chạy đà (tự do) – Nhảy xa. Một số động tác bổ trợ nhảy cao.: Đá lăng trước. Đá lăng trước – sau. Đá lăng sang ngang. Đà 1 bước – đá lăng. Đà 1 bước – giậm nhảy đá lăng.
7. Đá cầu:
Một số trò chơi động tác bổ trợ kĩ thuật và phát triển thể lực. Tâng cầu bằng đùi. Tâng cầu bằng má trong bàn chân. Một số bài tập chuyền cầu (tại chỗ, di chuyển theo nhóm 2 người, 3 người).
8. Môn thể thao tự chọn: Bóng chuyền:(số 5)
Một số trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật và phát triển sức mạnh tay. Tư thế cơ bản. Di chuyển. Chuyền bóng cao tay bằng hai tay.
B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
I - MỤC TIÊU CHUNG
Sau khi học xong chương trình lớp 6, HS cần đạt:
1. Về kiến thức
- Có một số kiến thức cơ bản về lợi ích tác dụng của TDTT nói chung và lợi ích tác dụng của tập luyện đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung, chạy nhanh, bật nhảy, ném bóng và môn thể thao tự chọn.
- Biết cách thực hiện các trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật, bài tập phát triển thể lực và nguyên lí kĩ thuật một số môn thể thao theo quy định trong chương trình và biết một số điểm tronh luật thi đấu các môn thể thao tự chọn
- Biết phương pháp tự tập và vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào hoạt động chung của trường.
2. Về kỹ năng
- Thực hiện được các kĩ thuật đội hình đội ngũ ( các nội dung ôn tập ở Tiểu học ) và bài tập phát triển chung ở mức độ cơ bản đúng, đều và đẹp. Riêng một số kĩ thuật đội hình đội ngũ mới học ở lớp 6 yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản đúng, nhanh, trật tự.
- Thực hiện được một số trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật và bài tập phát triển thể lực, chạy nhanh, chạy bền, bật nhảy, đá cầu và môn thể thao tự chọn ở mức độ cơ bản đúng.
- Đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể (TCRL ).
3. Thái độ, hành vi
- Có nề nếp, tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật, giữ dìn vệ sinh chung và khi tập luyện TDTT.
- Tự giác học tập ở trên lớp và tập luyện ở nhà.
- Không uống rượu, hút thuốc khi hoạt động TDTT và sinh hoạt hàng ngày.
II – MỤC TIÊU CỤ THỂ THEO CHỦ ĐỀ
1. Lợi ích, tác dụng của thể dục thể thao (2 tiết)
a) Mục tiêu
- Biết được lợi ích, tác dụng của TDTT đến việc nâng cao sức khoẻ, thể lực và tác hại của việc thiếu vận động.
- Vận dụng trong các giờ học Thể dục và tự tập hàng ngày.
b) Trọng tâm về kiến thức, kĩ năng
TIẾT | NỘI DUNG | MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT | GHI CHÚ |
1 | Lơi ích của TDTT | - Kiến thức: Biết một số lợi ích của việc tham gia và thường xuyên tập luyện TDTT | HS nêu được ví dụ minh hoạ về lợi ích : - Góp phần giữ gìn và nâng cao sức khoẻ. - Góp phần phòng chống chữa bệnh và phát triển thể lực - Góp phần giáo dục nhân cách. |
2 | Tác dụng của TDTT đến cơ thể | - Kiến thức: Biết một số tác dụng của việc tham gia và thường xuyên tập luyện TDTT - Kĩ năng: Vận dụng trong các giờ học thể dục và tự tập hàng ngày | HS nêu được ví dụ minh hoạ về lợi ích : - Làm cho cơ thể phát triển sức nhanh, sức mạnh, sức bền. - Xương, cơ phát triển, dáng đi khoẻ mạnh - Tim khoẻ lên, vận chuyển máu đi nuôi cơ thể tốt hơn - Lồng ngực và phổi nở ra, hô hấp tốt hơn. |
2. Đội hình đội ngũ (8 tiết)
a) Mục tiêu
- Biết các khẩu lệnh và cách thực hiện các khẩu lệnh đội hình đội ngũ.
- Thực hiện đúng nhóm bài tập: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Đứng nghiêm, đứng nghỉ. Quay phải, quay trái, quay sau. Cách chào, báo cáo, xin phép ra – vào lớp. Dàn hàng, dồn hàng. Đi đều – đứng lại và đổi chân khi đi sai nhịp.
- Vận dụng vào nếp sinh hoạt ở trường và ngoài nhà trường.
b) Trọng tâm về kiến thức, kỹ năng
TIẾT | NỘI DUNG | MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT | GHI CHÚ |
1 | - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải; quay trái, quay sau | - Kiến thức: Biết các khẩu lệnh và cách thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái, quay sau; cách chào, báo cáo, xin phép ra- vào lớp - Kĩ năng: Thực hiện được tập hợp hàng dọc , dóng hàng, điểm số; đứng nghiệm, đứng nghỉ; quay trái, quay phải, quay sau ; cách chào, báo cáo, xin phép ra- vào lớp. | |
2 | - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Dàn hàng, dồn hàng. - Đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái, quay sau | - Kiến thức : Biết các khẩu lệnh và cách thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái, quay sau; dàn hàng, dồn hàng - Kĩ năng: Thực hiện được tập hợp hàng dọc , dóng hàng, điểm số; đứng nghiệm, đứng nghỉ; quay trái, quay phải, quay sau ; dàn hàng dồn hàng. | |
3 | - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Dàn hàng, dồn hàng - Đi đều – đứng lại | - Kiến thức: Biết các khẩu lệnh và cách thực hiện tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số; dàn hàng, dồn hàng; đi đều – đứng lại - Kĩ năng: Thực hiện được tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số; dàn hàng, dồn hàng; đi đều – đứng lại | |
4 | - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Dàn hàng, dồn hàng - Đi đều – đứng lại | - Kiến thức : Biết các khẩu lệnh và cách thực hiện tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số; dàn hàng, dồn hàng; đi đều – đứng lại - Kĩ năng: + Thực hiện được tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số; dàn hàng, dồn hàng. + Thực hiện được đi đều- đứng lại | |
5 | - Đi đều – đứng lại. - Đổi chân khi đi đều sai nhịp. | - Kiến thức: Biết cách thực hiện đi đều – đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp - Kĩ năng: + Thực hiện cơ bản đúng đi đều – đứng lại. + Thực hiện được đổi chân khi đi đều sai nhịp. | Đi đều – đứng lại (có thể cho học sinh thực hiện đi đều vòng bên phải hoặc đi đều vòng bên trái ). |
6 | Đổi chân khi đi đều sai nhịp | - Kiến thức: Biết cách thực hiện đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Kĩ năng: Thực hiện được đổi chân khi đi đều sai nhịp. | |
7 | Đổi chân khi đi đều sai nhịp | - Kiến thức: Biết cách thực hiện đổi chân khi đi đều sai nhịp, đi đều – đứng lại. - Kĩ năng: Thực hiện được đổi chân khi đi đều sai nhịp, đi đều – đứng lại | |
8 | Kiểm tra: Đội hình đội ngũ | - Kiến thức: biết cách thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: đứng nghiêm, đứng nghỉ: quy phải, quy trái, quay sau: dàn hang, dồn hàng: đi đều – đứng lại và đổi chân khi đi sai nhịp - Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng nhóm bài tập nêu trên | - Tham khảo sách thể dục 6 trang 21, 22 |
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.