Đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp

Đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn sinh viên lý thuyết tổng hợp môn Luật kinh tế để tiến hành học tập và chuẩn bị kết thúc môn học một cách hiệu quả.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Đăng ký kinh doanh là thủ tục do pháp luật quy định nhằm khai sinh về mặt pháp luật cho doanh nghiệp.

Công ty chính thức được thành lập, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh

- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư.

- Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh

- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.

- Dự thảo điều lệ công ty (trừ doanh nghiệp tư nhân).

- Danh sách cổ đông hoặc thành viên (nếu là công ty cổ phần hoặc công ty TNHH, công ty hợp danh).

- Văn bản xác nhận vốn pháp định (Đối với ngành nghề phải có vốn pháp định. Như: Ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm,...)

- Chứng chỉ hành nghề của giám đốc (đối với ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề như: Chứng khoán, bảo vệ, xây dựng, y dược,...).

- Giấy tờ về nhân thân của chủ sở hữu, hoặc người đứng đầu pháp nhân.

* Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân

Theo quy định tại điều 20 của Luật doanh nghiệp 2014 thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh

Theo quy định tại điều 21 của Luật doanh nghiệp 2014 thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty TNHH

Theo quy định tại điều 22 của Luật doanh nghiệp 2014 thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần

Theo quy định tại điều 23 của Luật doanh nghiệp 2014 thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Trình tự đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại điều 27 của Luật doanh nghiệp 2014 thì trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp gồm:

- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

- Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại điều 28 của Luật doanh nghiệp 2014 thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:

- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;

+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả lệ phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại điều 28 của Luật doanh nghiệp 2014 thì đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

- Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 29 của Luật này.

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

+ Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo đăng ký phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Công bố nội dung đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại điều 33 của Luật doanh nghiệp 2014 thì công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp gồm:

- Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

+ Ngành, nghề kinh doanh;

+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này.

- Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.

---------------------------------------

Chúng tôi đã giới thiệu nội dung bài Đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp về hồ sơ đăng ký kinh doanh, trình tự đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, công bố nội dung đăng ký kinh doanh...

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết bài Đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp . Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các ngành học Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học khác để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

Đánh giá bài viết
1 17
Sắp xếp theo

Cao đẳng - Đại học

Xem thêm