Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
Liên kết cộng hóa trị phân cực
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến xác định hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị phân cực hay không.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan đến liên kết hóa học:
- Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử
- Dãy gồm các chất mà phân tử chỉ có liên kết ion là
- Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng
- Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
A sai vì liên kết O=O trong O2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực
B đúng vì liên kết H với O, H với F, H với S là liên kết cộng hóa trị phân cực
C sai vì liên kết O-O trong O3 là liên kết cộng hóa trị không phân cực
D sai vì liên kết Cl-Cl trong Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực
Đáp án D thỏa mãn
Lý thuyết liên kết cộng hóa trị
Hiệu số độ âm điện: Δx
Từ 0,0 ≤ Δx < 0,4 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị không cực.
Nếu 0,4 ≤ Δx < 1,7 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực.
Nếu Δx ≥ 1,7 liên kết ion
Ví dụ: Trong NaCl có hiệu độ âm điện Δx = độ âm điện của Na - độ âm điện của Cl = 3,16 - 0,93 = 2,23 => Vậy liên kết giữa Na với Cl là liên kết ion
Một số bài tập liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. H2S
B. Al2S3
C. O2
D. SO2
Ta thấy O2 có 2 nguyên tử O cùng độ âm điện => tạo được liên kết cộng hóa trị không phân cực
Câu 2. Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị
A. NH4Cl
B. H2O
C. NaCl
D. Ca(NO3)2
Câu 3. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
A. NH4Cl
B. NH3
C. CaO
D. H2O
Câu 4. Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng liên kết đó là:
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị có cực
C. Liên kết cộng hóa trị không cực
D. Liên kết đôi
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.
→ Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 5. Định nghĩa nào sau đây đúng với liên kết cộng hóa trị?
A. Là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron
B. Là liên kết giữa hai ion
C. Là liên kết giữa hai phân tử mang điện tích trái dấu
D. Là liên kết giữa hai tử dùng chung đôi điện tử chưa tham gia liên kết
Câu 6. Hãy cho biết những phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực trong liên kết?
A. O2, N2, H2
B. HBr, NH3, HCl
C. F2, HF, Cl2
D. I2, Br2, HI
Câu 7. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Có 2 chất trong dãy chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là N2, H2
Câu 8. Để tuân theo quy tắc octet, các nguyên tử trong chất có liên kết cộng hóa trị liên kết với nhau bằng
A. lực hút giữa các hạt mang điện tích trái dấu với nhau.
B. lực đẩy giữa các hạt mang điện tích cùng dấu với nhau.
C. việc sử dụng các cặp electron dùng chung.
D. các tương tác yếu.
Để tuân theo quy tắc octet, các nguyên tử trong chất có liên kết cộng hóa trị liên kết với nhau bằng việc sử dụng các cặp electron dùng chung.
Câu 9. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng
A. 1 electron chung.
B. sự cho nhận proton.
C. 1 hay nhiều cặp electron chung.
D. lực hút tĩnh điện.
.........................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.