Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm học 2019 - 2020

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Địa lý

VnDoc giới thiệu Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm học 2019 - 2020 bao gồm những kiến thức trọng tâm cần ôn tập giữa kì 2 môn Địa lý lớp 7, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả.

Để giúp các em học sinh lớp 7 ôn thi giữa học kì 2 sắp tới, VnDoc giới thiệu Đề cương ôn tập giữa kì 2 lớp 7 các môn cho các em học sinh tham khảo, nắm được trọng tâm nội dung ôn tập để có kế hoạch học tập cũng như ôn thi hiệu quả. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em đạt kết quả cao hơn trong các kì thi sắp tới của mình.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nơi có chiều ngang hẹp nhât của châu Mĩ (0,25đ)

A. Bắc Mĩ

B. Nam Mĩ

C. Trung Mĩ

D. Eo đất Pa-na-ma

Câu 2: Người E-xki-mô cư trú ở (0,25đ)

A. Ven Bắc Băng Dương

B. Trung Mĩ

C. Ven Thái Bình Dương

D. Nam Mĩ.

Câu 3: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 1000 Tây của Bắc Mĩ chủ yếu là do :(0,25đ)

A. Vị trí

B. Khí hậu

C.Địa hình

D. Ảnh hưởng của các dòng biển.

Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung và Nam Mĩ rất cao (0,25đ)

A. 1,7%

B.1,5%

C.1.6%

D.1,8%

Câu 5: Đặc điểm nổi bật về khí hậu của châu Nam Cực:(0,25đ)

A. Gió mạnh

B.Châu lục lạnh nhất thế giới

C.Có băng tuyết

D. Nhiệt độ thấp.

Câu 6: Khí hậu của các đảo và quần đảo châu Đại Dương được mệnh danh:(0,25đ)

A. Lạnh giá

B.Ôn hòa

C.“Thiên đàng xanh”

D. Nóng, mưa nhiều

Câu 7: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu rất thấp chưa đến(0,25đ)

A. 1%

B. 0,2%

C. 0%

D. 0,1% .

Câu 8: Các loại cây lá cứng phân bố ở môi trường nào của châu Âu?(0,25đ)

A.Ôn đới hải dương

B. Địa Trung Hải

C.Ôn đới lục địa

D. Núi cao

Câu 9: Mật độ dân số trung bình ở Bắc Mĩ năm 2001 khoảng

a. 10 người/ km2.

b. 15 người/ km2.

c. 20 người/km2.

d. 30 người / km2.

Câu 10: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mỹ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:

a) Nông nghiệp

b) Công nghiệp

c) Dịch vụ

d) Ba lĩnh vực bằng nhau.

Câu 11: Quốc gia ở khu vực Nam Mỹ có ngành cá biển phát triển và sản lượng cá vào bậc nhất thế giới.

a) Chi-Lê

c) Ac-hen-ti-na.

b) Pê-ru.

d) U- ru-guay

Câu 12: Kênh đào pa na ma nối liền giữa 2 đại dương nào.

a) Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

b) Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

c) Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

d) Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương

Câu 13: Khu vực thưa dân nhất Bắc Mỹ là.

a) Phía Tây hệ thống Cooc-đi-e.

b) Ven biển Thái Bình Dương.

c) Phía đông Hoa Kỳ và Nam Hồ Lớn.

d) Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa.

Câu 14: Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ phong phú, đa dạng nhưng chủ yếu thuộc môi trường.

a) Đới lạnh

c) Đới ôn hòa.

b) Đới nóng.

d) Đới cận nhiệt.

Câu 15: Trung và Nam Mỹ dẫn đầu về sự phát triển nào?

a) Kinh tế

b) Dân số

c) Đô thị

d) Di dân.

Câu 16: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là:

A. Rất đều.

B. Đều.

C. Không đều.

D. Rất không đều.

Câu 17: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:

A. Alaxca và Bắc Canada.

B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.

C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.

D. Mê-hi-cô và Alaxca.

Câu 18: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắng liền với quá trình:

A. Di dân.

B. Chiến tranh.

C. Công nghiệp hóa.

D. Tác động thiên tai.

Câu 19: Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở:

A. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.

B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương.

C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.

D. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương.

Câu 20: Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển:

A. Các ngành công nghiệp truyền thống.

B. Các ngành dịch vụ.

C. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.

D. Cân đối giữa N, Công nghiệp và dịch vụ.

Câu 21: Càng vào sâu trong lục địa thì:

A. Đô thị càng dày đặc.

B. Đô thị càng thưa thớt.

C. Đô thị quy mô càng nhỏ.

D. Đô thị quy mô càng lớn.

Câu 22: Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa:

A. Rất muộn.

B. Muộn.

C. Sớm.

D. Rất sớm.

Câu 23: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là:

A. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.

B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.

C. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.

D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.

Câu 24: Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên:

A. Các khu công nghiệp tập trung.

B. Hình thành các dải siêu đô thị.

C. Hình thành các vùng công nghiệp cao.

D. Hình thành các khu ổ chuột.

Câu 25: Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do:

A. Sự phát triển kinh tế.

B. Sự phân hóa về tự nhiên.

C. Chính sách dân số.

D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 26: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 27: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp:

A. Rộng lớn.B. Ôn đới.

C. Hàng hóa.

D. Công nghiệp.

Câu 28: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:

A. Giá thành cao.

B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Nền nông nghiệp tiến tiến

Câu 29: Trong 3 nước Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?

A. Ca-na-đa.B. Hoa kì.

C. Mê-hi-cô.

D. Ba nước như nhau.

Câu 30: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, còn trồng:

A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.

B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.

C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.

Câu 31: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:

A. Quy mô diện tích lớn.

B. Sản lượng nông sản cao.

C. Chất lượng nông sản tốt.

D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.

Câu 32: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:

A. Đồng bằng Bắc Mĩ.

B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;

C. Ven vịnh Mê-hi-cô

D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì

Câu 33: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?

A. Ca-na-đa.B. Hoa Kì.

C. Mê-hi-cô.

D. Ngang nhau.

Câu 34: Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là:

A. Ca-na-đa.

B. Hoa kì.C. Mê-hi-cô.

D. Ba nước như nhau.

Câu 35: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Ki và Ca-na-da:

A. Năng suất cao.

B. Sản lượng lớn.

C. Diện tích rộng.

D. Tỉ lệ lao động cao.

Câu 36:Mật độ dân số trung bình ở Bắc Mĩ năm 2001 khoảng

a. 10 người/ km2.

b. 15 người/ km2.

c. 20 người/km2.

d. 30 người / km2.

Câu 37. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Trung và Nam Mĩ đều phụ thuộc chặt chẽ vào

a. Ca- na- đa.

b. Hoa Kì.

c. Bra- xin.

d. Mê- hi- cô.

Câu 38. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng

a. 75 % dân số.

b. 76 % dân số.

c. 77 % dân số.

d. 78 % dân số.

Câu 39. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Đông -Tây vì

a. cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng đến khí hậu

b. phía Tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng

c. Bắc Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ

d. hệ thống núi Cooc-đi-e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây – đông.

Câu 40. Kênh đào Pa-na-ma ở Trung Mĩ - một công trình nhân tạo thuận lợi cho giao thông, nối liền

a. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

b. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

c. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

d. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 41. Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người lai giữa người

a. da đen Châu Phi với người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

b. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người Anh Điêng.

c. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh Điêng.

d. Anh-điêng với người gốc Phi và người Bồ Đào Nha.

Câu 42. Điểm khác biệt cơ bản của quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với Bắc Mĩ là:

a. tỉ lệ dân đô thị cao

b. tốc độ nhanh.

c. có nhiều đô thị mới và siêu đô thị

d. mang tính chất tự phát.

Câu 43. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia:

a. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô.

b. Bra-xin, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Pa-ra-goay, Uru-goay

c. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Uru-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a

d. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Braxin.

Câu 44: Siêu đô thị nào không thuộc Châu Á ?

A . Thượng Hải.

B. Mum – bai.

C. Gia – cac - ta.

D. Niu I – ooc.

Câu 45: Đặc điểm nổi bật của khí hậu môi trường xích đạo ẩm là

A. Có một thời kì khô hạn ( từ 3 đến 9 tháng).

B. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

C. Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến 1500 mm.

D. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.

II. TỰ LUẬN

1. Hãy trình bày khái quát vị trí địa lí của Châu Mĩ? Giới hạn khu vực Bắc Mĩ và Nam Mĩ?

2. So sánh địa hình Bắc Mĩ với địa hình Nam Mĩ?

3. Hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ?

4. Hãy trình bày một cách khái quát về đặc điểm nông nghiệp Bắc Mĩ. Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì biến đổi như thế nào ?

5. Hãy trình bày đặc điểm cảnh quan khu vực Nam Mĩ?

6. Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ và hậu quả của sự bất hợp lí đó?

7. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các em Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm học 2019 - 2020. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
46
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 7

    Xem thêm