Đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
Đề cương giữa kì 1 môn Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc nội dung kiến thức cần ôn tập và bộ câu hỏi tham khảo đi kèm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi giữa học kì 1 lớp 11 nhé.
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Câu 1.1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức.
B. tranh giành.
C. cạnh tranh.
D. đấu tranh.
Câu 1.2. Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có sự
A. ganh đua.
B. thỏa hiệp.
C. thỏa mãn.
D. ký kết.
Câu 1.3. Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều
A. lợi tức.
B. tài vât.
C. lợi nhuận.
D. cổ phiếu.
Câu 2.1. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
B. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công.
C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. Triệt tiêu mọi lợi nhuận kinh doanh.
Câu 2.2. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. đầu cơ tích trữ nâng giá.
B. hủy hoại môi trường.
C. khai thác cạn kiệt tài nguyên.
D. giành nguồn nguyên liệu thuận lợi.
Câu 2.3. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. giành thị trường có lợi để bán hàng.
B. tăng cường độc chiếm thị trường.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái.
D. Tiếp cận bán hàng trực tuyến.
Câu 3.1. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
B. nền tảng của sản xuất hàng hoá.
C. tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi.
D. đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.
Câu 3.2. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. tìm kiếm các hợp đồng có lợi.
B. triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.
C. kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
D. hạ giá thành sản phẩm.
Câu 3.3. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. kích thích sức sản xuất.
C. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 4.1. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
B. Nguyên nhân của cạnh tranh.
C. Vai trò của cạnh tranh.
D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 4.2. Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế?
A. Hủy hoại tài nguyên môi trường.
B. Triệt tiêu mọi lợi nhuận kinh doanh.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
D. Tăng cường đầu cơ tích trữ.
Câu 4.3. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng hóa?
A. Cơ sở.
B. Đòn bẩy.
C. Nền tảng.
D. Động lực
Câu 5.1. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về yếu tố nào dưới đây?
A. điều kiện sản xuất.
B. giá trị thặng dư.
C. nguồn gốc nhân thân.
D. quan hệ tài sản.
Câu 5.2. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về yếu tố nào dưới đây?
A. quan hệ gia đình.
B. chính sách đối ngoại.
C. chất lượng sản phẩm.
D. chính sách hậu kiểm.
Câu 5.3. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những nguyên nhân dẫn đến nội dụng nào dưới đây?
A. Sản xuất.
B. Tăng vốn.
C. Đầu tư.
D. Cạnh tranh.
Câu 6.1. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là
A. cầu.
B. tổng cầu.
C. tổng cung.
D. cung.
Câu 6.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường tương ứng với mức giá cả được xác định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. lạm phát.
D. thất nghiệp.
Câu 7.1. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho
A. nhu cầu của đời sống.
B. mục đích của doanh nghiệp.
C. cung cầu của hàng hoá.
D. thị trường giao dịch.
Câu 7.2. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. lao động.
B. cạnh tranh.
C. thất nghiệp.
D. cung cầu.
Câu 8.1. Là sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm
A. thị trường lao động.
B. thị trường tài chính.
C. thị trường tiền tệ.
D. thị trường công nghệ.
Câu 8.2. Thị trường lao động là nơi diễn ra thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện cụ thể trong
A. hợp đồng lao động.
B. Hiến pháp.
C. Luật lao động.
D. Điều lệ công ty.
Câu 8.3. Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là
A. người bán sức lao động.
B. nhà quản lý lao động.
C. Tổ chức công đoàn.
D. Bộ trưởng bộ lao động.
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung