Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 - phần Tiếng Việt
Nội dung ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6
Phần Tiếng Việt
I. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt:
1. Từ là gì?
– Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
– Từ đơn là từ chỉ có một tiếng, VD: Bàn, ghế, tủ, sách…
– Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên, từ phức gồm có:
Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa, VD: Bàn ghế, bánh
chưng, ăn ở, mệt mỏi…
Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau, VD: ầm ầm, sạch sành sanh,
trồng trọt,…
II. Từ mượn:
1. Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.
VD: Cày, cuốc, hoa, lá, sầu riêng, áo dài, đình, chùa, tết…
2. Từ mượn: (vay mượn hay từ ngoại lai) Là những từ của ngôn ngữ nước
ngoài được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm,… mà tiếng ta chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
– Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là từ mượn tiếng Hán (gồm
từ gốc Hán và từ Hán việt).
– Ngoài ra còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác Anh, Pháp,…
VD: phu nhân, ga, căn tin, xà phòng….
3. Cách viết các từ mượn:
Đối với từ mượn đã được Việt hoá hoàn toàn thì viết như tiếng Việt:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đối với từ mượn chưa được Việt hoá thì dùng gạch nối để nối các tiếng với
nhau. (Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a…)
4. Nguyên tắc mượn từ: Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Giữ gìn bản
sắc dân tộc.Không mược từ một cách tuỳ tiện.
III. Nghĩa của từ:
1. Nghĩa của từ: là nội dung mà từ biểu thị.
2. Các giải thích nghĩa của từ: 2 cách.
– Trình bày khái niệm mà từ biểu thị, VD: Tập quán: là thói quen của……….
– Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Ví dụ: Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm;
Nao núng: Lung lay, không vững lòng nay ở mình nữa.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. (ví dụ: Toán học, Văn học,
Vật lí học… từ có một nghĩa); chân, mắt, mũi… từ có nhiều nghĩa)
2. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
– Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa
khác.
– Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Ví dụ: Mũi (mũi kim, mũi dao, mũi bút…), chân (chân trời, chân mây, chân
tường, chân đê,…), mắt (mắt nứa, mắt tre, mắt na…), đầu (đầu giường, đầu
đường, đầu sông,…)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
V. Lỗi dùng từ:
1 – Các lỗi dùng từ:
Lỗi lặp từ.
Ví dụ:
(1) Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích
đọc truyện dân gian.
(2) Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy
làm quý mến bạn Lan. (từ gạch chân là từ lặp nên loại bỏ để viết lại cho đúng)
=> Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến.
Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
Ví dụ:
Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
Tiếng Việt có khả năng tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con
người.
Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh
đình; ốm đau không đi bệnh mà ở nhà cúng bái,…
Những từ gạch chân là từ lặp, nên thay bằng các từ sau: (1) tham quan,
(2) mấp máy, (3) sinh động, (4) bàng quan,(5) hủ tục.
Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
Ví dụ:
(1) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ
vượt bậc.
(2) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
(3) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát
của những người nông dân.
(4) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
(5) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
Sử lại bằng những từ sau: (1) điểm yếu hoặc nhược điểm, (2) bầu hoặc chọn, (3)
chứng kiến, (4) thành khẩn và nguỵ biện, (5) tinh tuý
IV. Từ loại và cụm từ.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 - phần Tiếng Việt được VnDoc.com sưu tầm, chọn lọc, tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức môn Ngữ văn trong học kì 1, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các bạn tham khảo chi tiết.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2016 - 2017
Đề Kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn trường THCS xã Sơn Hà, Bảo Thắng năm học 2017 - 2018
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 Sở GD&ĐT Bạc Liêu năm học 2017 - 2018
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 gồm 4 phần trong chương trình học và các dạng bài tập chi tiết cho các em học sinh tham khảo, rèn kỹ năng làm các dạng bài tập Phần Tiếng Việt - Ngữ văn chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 hiệu quả.