Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lý 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
THPT YÊN HÒA
ĐỀ CƯƠNG
Môn: Vật lý
Lớp: 10
Năm học: 2018 – 2019
2
I TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI
CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuyển động thẳng đều
1.1. Tính vận tốc trung bình.
- Tốc độ trung bình: Tốc độ trung bình cho biết tính chất nhanh hay chậm của chuyển động, được đo bằng
thương số giữa quãng đường đi được và thời gian dùng để đi quãng đường đó.
|v
tb
| =
1.2. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
Phương trình chuyển động biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của chất điểm theo thời gian. Để lập phương
trình chuyển động của chất điểm, ta làm như sau:
Chọn hệ quy chiếu:
Trục tọa độ (thường trùng với đường thẳng quỹ đạo của chất điểm), gốc tọa độ và chiều
dương.
Mốc thời gian: thường chọn là thời điểm bắt đầu khảo sát chuyển động của chất điểm.
Xác định điều kiện ban đầu: Ở thời điểm ban đầu (t = t
0
) là thời điểm được chọn làm gốc thời gian,
xác định vận tốc và tọa độ của chất điểm:x
0
và v
0
* Chú ý: Nếu chất điểm chuyển động cùng chiều dương thì vận tốc nhận giá trị dương, nếu chất điểm
chuyển động ngược chiều dương thì vận tốc nhận giá trị âm.
Viết vào phương trình chuyển động:x = x
0
+ v(t – t
0
) = x
0
+ vt (t
0
= 0).
Dựa vào phương trình chuyển động để xác định lời giải của bài toán.
Vị trí ở thời điểm t = t
1
: chính là tọa độ x
1
của chất điểm ở thời điểm:x
1
= x
0
+ v(t
1
– t
0
)
Quãng đường chất điểm đi được trong một khoảng thời gian bằng độ lớn hiệu hai tọa độ của
nó ở hai thời điểm đầu và cuối của khoảng thời gian đó:s = |x – x
0
|
Khoảng cách giữa hai chất điểm có giá trị bằng độ lớn của hiệu hai tọa độ của hai chất điểm
đó: d = |x
2
– x
1
|
Hai chất điểm gặp nhau khi tọa độ của chúng bằng nhau: x
1
= x
2
.
Vẽ đồ thị của chuyển động: có hai loại đồ thị:
Đồ thị tọa độ - thời gian: là đường thẳng, xiên góc, có hệ số góc bằng vận tốc của vật.
Đồ thị vận tốc – thời gian: là đường thẳng song song với trục thời gian. Diện tích hình chữ
nhật giới hạn bởi đồ thị vận tốc với trục thời gian trong một khoảng thời gian bằng quãng
đường mà chất điểm đi được trong thời gian đó.
Vị trí cắt nhau của hai đồ thị chính là vị trí gặp nhau của hai chất điểm.
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Gia tốc:là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc =
∆
∆
=

∆
Typeequationhere.
Đơn vị gia tốc: m/s
2
.
Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Định nghĩa: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động của vật có quỹ đạo là đường
thẳng và tốc độ tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. Gia tốc của CDDT BĐĐ không đổi.
Phương trình vận tốc:v = v
0
+ a(t – t
0
) = v
0
+ at (t
0
= 0).
Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều biến thiên đều đặn theo thời gian.
* Nếu vật chuyển động nhanh dần đều:
0.
a v av

* Nếu vật chuyển động chậm dần đều:
0.
a v av

Phương trình đường đi – quãng đường: S = | v
0
Δt + ½ aΔt
2
| = v
0
t + ½ at
2
( vật cđ 1 chiều và
theo chiều dương, t
0
= 0)
Phương trình tọa độ:x = x
0
+ v
0
t + ½ at
2
Hệ thức độc lập với thời gian:v
2
– v
0
2
= 2aS (vật chuyển động theo chiều (+) Ox).
3
3. Sự rơi tự do
Định nghĩa: Sự rơi tự do là chuyển động của một vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Đặc điểm: Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng, nhanh dần đều theo phương thẳng đứng với
gia tốc bằng gia tốc trọng trường (không phụ thuộc vào khối lượng của vật).
Gia tốc rơi tự do: ở một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất, g có giá trị như nhau.
Các phương trình của sự rơi tự do (gốc tọa độ O ở điểm thả rơi vật, chiều dương hướng xuống):
Phương trình vận tốc:v = g(t – t
0
) = gt
Phương trình tọa độ:y = ½ g(t – t
0
)
2
= ½ gt
2
Công thức độc lập thời gian: v
2
= 2gS
4. Chuyển động tròn đều
Định nghĩa: Chuyển động tròn đều là chuyển động của vật có quỹ đạo là đường tròn và tốc độ tức
thời không đổi theo thời gian.
Đặc điểm: Trong chuyển động tròn đều, vật quay được những góc bằng nhau trong những khoảng
thời gian bằng nhau bất kỳ.
Các đại lượng đặc trưng của chuyển động tròn đều:
+ Véc tơ Vận tốc trong chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại mọi điểm.v =
∆
∆
.
+ Tốc độ góc (tần số góc): đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của bán kính khi chất điểm
chuyển động tròn, được đo bằng góc quay được trong một đơn vị thời gian.ω =
∆
∆
. Đơn vị tốc độ
góc: rad/s
+ Giữa tốc độ góc và tốc độ dài có liên hệ:v = ω.R R: bán kính quỹ đạo.
+ Chu kỳ: thời gian để vật chuyển động được một vòng quỹ đạo:T =
ờ
ôò
=

+ Tần số: số vòng mà vật chuyển động được trong thời gian 1s: f =
ốò
ờ
=

=
Đơn vị tần số là Hz hoặc s-1.
+ Gia tốc hướng tâm: đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc:a
ht
=
=
.
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Tổng hợp và phân tích lực
Khái niệm về lực: Lực là một đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác. Lực là đại
lượng vector, vector lực có:
Gốc: chỉ điểm đặt của lực.
Phương chiều: chỉ phương chiều của lực.
Độ lớn: chỉ cường độ lực.
Tổng hợp lực: thay thế hai hay nhiều lực bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của toàn
bộ các lực thành phần. Để tổng hợp hai hay nhiều lực đồng quy ta trượt các vector lực trên giá của
chúng về điểm đồng quy rồi dùng quy tắc hình bình hành để tìm lực tổng hợp.
Phân tích lực: thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tổng hợp giống hệt
như tác dụng của các lực thành phần mà ta cần thay thế.
Hợp lực: ℎ
: Áp dụng quy tắc hình bình hành để xác định F
hl
. (Quy tắc cộng 2 vec tơ)
ĐKCB chất điểm:
hl
=
2. Các định luật Newton
Định luật 1:
Định luật: Khi một vật không có lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng lên vật đó bằng không thì
vật sẽ giữ trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
Tính chất bảo toản trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều của vật gọi là quán tính.

Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lý 10 năm 2018 - 2019

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lý 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội. Nội dung tài liệu được tổng hợp chi tiết và chính xác, hy vọng qua bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải Vật lý 10 tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.

-----------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vật lý 10 - Giải lý 10

    Xem thêm