Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập thi giữa kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 Chân trời sáng tạo được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu ôn thi giữa kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo nhé.
A. Nội dung ôn tập
Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (Bài 1 đến bài 5)
Ôn tập kiểm tra giữa kì I: Bài 1 đến bài 6
B. Một số kiến thức trọng tâm
· Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
· Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
· Bài 3: Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trông cây bằng thủy canh, khí canh
· Bài 4: Quang hợp ở thực vật
· Bài 6: Hô hấp ở thực vật
C. Câu hỏi ôn tập
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Phát biểu nào không phải là một trong các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?
A. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.
B. Biến đổi các chất và chuyển hoá năng lượng và tế bào.
C. Thải các chất dư thừa ra môi trường.
D. Sự biến đổi năng lượng mà không biến đổi các chất trong tế bào.
Câu 2: Có bao nhiêu dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 3: Quá trình thu nhận các chất từ môi trường của thực vật diễn ra như thế nào?
A. Thực vật hấp thụ muối khoáng, nước, sử dụng năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
B. Thực vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp.
C. Thực vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
D. Thực vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
Câu 4: Quá trình thu nhận các chất từ môi trường của động vật diễn ra như thế nào?
A. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
B. Động vật lấy chất dinh dưỡng nhờ hệ tiêu hóa và lấy O2 nhờ hệ hô hấp.
C. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
D. Động vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
Câu 5: Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng hóa năng thể hiện dấu hiệu đặc trưng nào sau đây?
A. Thu nhận các chất từ môi trường
B. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
C. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.
D. Vận chuyển các chất
Câu 6: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng không thể hiện qua các dấu hiệu đặc trưng nào sau đây
A. Thu nhận các chất từ môi trường.
B. Vận chuyển các chất.
C. Phân rã các chất thành chất phóng xạ.
D. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.
Câu 7: Tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất là quá trình
A. chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
B. chuyển hóa các chất trong tế bào.
C. chuyển hóa năng lượng ngoài tế bào.
D. chuyển hóa các chất ngoài tế bào.
Câu 8: Quá trình nào dưới đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?
A. Phân giải các chất từ môi trường.
B. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.
C. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào.
D. Thải các chất ra ngoài môi trường và điều hòa cơ thể.
Câu 9: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là
A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Câu 10: Phương thức dị dưỡng bao gồm
A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
B. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.
C. quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng.
D. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
.....................
II. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
Câu 1. Khi nói về nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?
a. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
b. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh.
c. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
d. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dần đến hiện tượng ứ giọt.
Câu 2. Quan sát hình bên dưới về quá trình vận chuyển nước và chất khoáng vào mạch gỗ của rễ. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Con đường (1) nhanh hơn và được kiểm soát.
b. Con đường (2) là con đường vận chuyển nước và khoáng chủ yếu vào mạch gỗ của rễ.
c. Cấu trúc (3) giúp kiểm tra lượng nước và chất khoáng vào mạch gỗ của rễ.
d. Con đường gian bào hay tế bào chất đều phải đi qua cấu trúc (4).
Câu 3. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về vai trò của nitrogen trong cơ thể thực vật?
a. Tham gia điều tiết các quá trình sinh lí (enzyme, hormone,...).
b. Tham gia cấu tạo bào và cơ thể thực vật (protein, nucleic acid, diệp lục, ATP,...).
c. Tham gia giữ cân bằng nước, đóng mở khí khổng.
d. Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.
Câu 4. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về vai trò của thoát hơi nước?
a. Tạo lực hút đầu trên.
b. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
c. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
d. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Câu 5. Trong các lí do sau đây, lí do nào đúng và lí do nào sai khiến người ta không tưới nước cho lá khi trời nắng to?
a. Vì nước nóng làm vũng rễ cây bị chín dẫn đến chết rễ.
b. Vì nước đọng lại trên lá làm tăng sức hấp thụ năng lượng mặt trời làm chín lá.
c. Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước bốc hơi nóng, làm chín lá. S
d. Vì khi nhiệt độ cao, rễ không lấy được nước.
..................................
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung