Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Trần Phú, Đăk Lăk năm học 2016 - 2017
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Sinh học lớp 8
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Trần Phú, Đăk Lăk năm học 2016 - 2017. Đề thi được ra theo hình thức 30% trắc nghiệm với 12 câu hỏi và 70% tự luận với 4 câu hỏi, thời gian để học sinh hoàn thiện bài thi là 45 phút, phần đáp án cùng thang điểm chi tiết đã được cập nhật đầy đủ và chính xác.
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Trần Phú, Đăk Lăk năm học 2016 - 2017
PHÒNG GD&ĐT T X BUÔN HỒ TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ | KIỂM TRA TIẾT 58 – NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25 đ
Câu 1. Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thụ vitamin D là:
a. Từ 7- 8 giờ ánh nắng vừa phải.
b. Tắm giữa trưa nắng gắt.
c. Tắm lúc cơ thể mệt mỏi
d. Lúc trời mát không có ánh nắng
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vitamin:
a. Vitamin cung cấp năng lượng cho cơ thể.
b. Vitamin có nhiều ở thịt, rau và quả tươi.
c. Vitamin là hợp chất rất cần thiết cho cơ thể.
d. Con người không tổng hợp được vitamin.
Câu 3. Chức năng nào sau đây không phải của da:
a. Bảo vệ cơ thể.
b. Điều hòa thân nhiệt.
c. Da tạo nên vẽ đẹp của con người.
d. Điều khiển hoạt động có ý thức.
Câu 4. Da có cấu tạo từ ngoài vào trong theo trình tự đúng là:
a. Lớp bì lớp biểu bì lớp mỡ dưới da.
b. Lớp biểu bì Lớp bì lớp mỡ dưới da.
c. Lớp biểu bì lớp mỡ dưới da lớp bì.
d. lớp mỡ dưới da Lớp bì lớp biểu bì.
Câu 5. Đại não người gồm các thùy:
a. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy vị giác và thùy thị giác.
b. Thùy cảm giác, thùy vận động,thùy chẩm và thùy thái dương.
c. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
d. Thùy cảm giác, thùy vận động, thùy thị giác và thùy vị giác.
Câu 6. Lượng nước tiểu chính thức mỗi ngày thận lọc được:
a. 0.25 lít
b. 0,5 lít
C. 1,5 lít.
d. 1,0 lít
Câu 7. Chức năng của tiểu não là:
a. Điều hòa hoạt động của các nội quan
b. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
c. Điều hòa các quá trình trao đổi chất.
d. Điều hòa thân nhiệt cho cơ thể
Câu 8. Tật viễn thị là tật mà ảnh của vật hiện ở
a. Trước màng lưới. b. Sau màng lưới.
c. Trên màng lưới. d. Trên điểm vàng.
Câu 9. Trung ương thần kinh sinh dưỡng nằm ở đâu?
a. Bán cầu não b. Tủy sống
c. Trụ não. d. Trụ não & tủy sống
Câu 10. Cung cấp đủ vitamin sắt cho các bà mẹ mang bầu vì?
a. Điều khiển hệ tim, mạch.
b. Thành phần cấu tạo nên hồng cầu của máu.
c. Điều khiển quá trình trao đổi chất.
d. Hình thành các nội quan của cơ thể
Câu 11: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:
a. Thoát nhiệt ra ngoài
b. Thoát bớt nước ra ngoài
c. Giảm lượng nhiệt xuống
d. Tất cả các ý trên
Câu 12: Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:
a. Mặt kính dày b. Mặt kính mỏng
c. Măt kính lõm d. Mặt kính lồi
B. TỰ LUẬN
1. Giải thích vì sao sự hình thành nước tiểu liên tục, nhưng khi thải nước tiểu ra ngoài ở một thời điểm nhất định? (1.0đ)
2. Trình bày các chức năng của da? (3.0đ)
3. Phân biệt các tật cận thị và tật viễn thị của mắt? (2.0đ)
4. So sánh tính chất chất của phản xạ CĐK và phản xạ KCĐK. (1.0đ)
Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Sinh học lớp 8
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25đ
C1 | C2 | C3 | C 4 | C5 | C6 | C7 | C8 | C9 | C10 | C11 | C12 |
a | a | d | b | c | c | b | a | d | b | d | c |
B. TỰ LUẬN
Câu | Đáp án | Điểm | ||
Câu 1 1.0đ | - Nước tiểu được hình thành liên tục ở cầu thận và đổ vào bể thận. - Nước tiểu ở bể thận theo ống dẫn tiểu đổ vào bóng đái. - Nước tiểu ở bóng đái đạt khoản 200ml sẽ gây phản xạ tiểu ra ngoài | 0.25đ 0.25đ 0.5đ | ||
Câu 2 3.0đ | - Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, và diệt khuẩn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. - Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da. - Tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt. - Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người. | 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ | ||
Câu 3 2.0đ | Các tật của mắt | Nguyên nhân | Cách khắc phục | Điểm |
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần | - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Thể thuỷ tinh phồng ngắn - Mắt điều tiết kém | - Đeo kính mặt lõm (kính cận). | 0.5đ 0.25đ 0.25đ | |
Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa | - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Do thể thuỷ tinh (dài) - Mắt điều tiết kém | - Đeo kính mặt lồi (kính viễn). | 0.5đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 4 1.0đ | Tính chất của phản xạ không có điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện | Điểm |
- Bẩm sinh, bền vững - Di truyền, mang tính chủng loại. - Số lượng hạn chế. - Trung ương ở tủy sống và trụ não. | - Học tập, dễ mất khi không được - không di truyền,cá thể. - Số lượng không hạn chế. - Trung ương ở vỏ não. | 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ |