Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 8
Đề kiểm tra 15 phút Vật lý lớp 6
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 8 được VnDoc sưu tầm và biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình tự ôn tập tại nhà, với nhiều dạng bài tập Lý 6 khác nhau bám sát nội dung trọng tâm kiến thức đã học.
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của băng kép?
A. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh đồng.
B. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh nhôm.
C. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại khác nhau.
D. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh thép.
Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động của các nhiệt kế thường dùng trong đời sống? Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên:
A. Hiện tượng bay hơi.
B. Hiện tượng biến dạng khi chịu tác dụng lực.
C. Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
D. Cả ba hiện tượng trên đều không phải?
Câu 3: Chọn phương án đúng.
Nhiệt kế y tế có thể được dùng để đo:
A. Nhiệt độ cơ thể người.
B. Nhiệt độ phòng.
C. Nhiệt độ nước lã.
D. Nhiệt độ ủa nước đá đang tan.
Câu 4: Biểu thức nào biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Ken-vin?
A. K = 273 – 0C.
B. K = 273 + 0C.
C. K = 373 +0C.
D. K = 373 – 0C.
Câu 5: Tại sao phía đầu trên của nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu lại phình ra?
Câu 6: Hãy nối tên nhiệt độ bên trái với độ lớn tương ứng bên phải.
a. Nhiệt độ cơ thể người khi bình thường | X. 320F 00C |
b. Nhiệt độ của nước đang sôi. | Y. 370C 98,60F |
c. Nhiệt độ nước đá đang tan. | Z. 1000C 2120F |
Câu 7: Em hãy đổi 100C, 300C, 640C, 1000C ra 0F.
Đáp án đề kiểm tra 15 phút Vật lý 6 kì 2
Câu 1: Chọn C
Câu 2: Chọn C
Câu 3: Chọn A.
Câu 4: Chọn B.
Câu 5: Chỗ phình ra để chứa lượng khí còn dư khi cột thủy ngân (hoặc rượu) lên cao tránh vỡ ống nhiệt kế.
Câu 6:
a, Nhiệt độ cơ thể người khi bình thường → Y.370C = 98,60F
b, Nhiệt độ của nước đang sôi → Z.1000C => 2120F
c, Nhiệt độ nước đá tan → X.320F =00C
Câu 7:
+ 100C = 500F
+300C = 860F
+640C = 147,20F.
+1000C = 2120F.