Bộ 52 đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 Tải nhiều
Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1
Bộ 52 đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp các bạn thí sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới đây của mình. Luyện thi học kì 1 lớp 6 qua các đề thi này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trước khi bước vào kì thi chính thức.
Đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2020 - 2021 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2020 đầy đủ các môn
- Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Sinh học năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tin học năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm học 2020 - 2021
- Đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Giáo dục công dân năm 2020 - 2021
40 Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 Có đáp án
>> Chi tiết: 40 Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 Có đáp án năm 2020 - 2021
12 Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý Số 1
Câu 1: Cho hình sau:
a) Quan sát hai hình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của mỗi bình.
b) Người ta đổ cùng một lượng chất lỏng vào 2 bình. Em hãy ghi lại kết quả thể tích chất lỏng đo được ở mỗi bình.
c) Theo em thì bình nào đo chính xác hơn?
Câu 2:
a) Thế nào là hai lực cân bằng?
b) Kết quả tác dụng của lực lên một vật như thế nào?
Câu 3: Một lò xo có độ dài tự nhiên là l0 = 10cm. Treo lò xo thẳng đứng, một đầu lò xo móc trên giá, móc vào đầu dưới của lò xo một quả nặng có khối lượng m1 = 100 thì lò xo dãn ra đến khi nó có độ dài là l1 = 12cm thì dừng lại.
a) Vật nặng chịu tác dụng của những lực nào?
b) Hãy tính độ biến thiên Δl1 của lò xo khi treo vật m1.
c) Thay quả nặng 100g bằng quả nặng 50g. Tính độ lài l2 của lò xo khi treo quả nặng này.
Câu 4: Đổi các đơn vị sau:
a) 2l = .................. dm3
b) 3kg = .................. g
c) 0,05dm3 = .................. cm3
d) 200g = .................. kg
Câu 5: Một học sinh thực hiện một bài thực hành xác định khối lượng riêng của đá gồm các bước sau:
Bước 1:
- Đặt một vài hòn đá lên đĩa cân bên trái.
- Đặt lên đĩa cân bên phải 1 quả cân 100g, 2 quả cân 20g, 1 quả cân 10g thì thấy đòn cân nằm cân bằng.
Bước 2:
- Đổ nước vào bình chia độ cho đến vạch 60cm3.
- Thả các hòn đá đã cân vào nước trong bình chia độ thì thấy nước dâng đến vạch 100cm3. Biết rằng các hòn đá là không thấm nước.
a) Tính khối lượng m của các hòn đá.
b) Tính thể tích V của các hòn đá.
c) Tính khối lượng riêng D của đá ra đơn vị kg/m3.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý Số 2
Câu 1:
a) Lò xo là vật có tính chất gì?
b) Hãy mô tả 1 lực kế lò xo đơn giản.
Câu 2: Một bình có dung dịch 1800 cm3 đang chứa nước ở mức 1/3 thể tích của bình. Khi thả hòn đá vào, mức nước trong bình dâng lên thể tích 1200 cm3 của bình. Hãy xác định thể tích hòn đá.
Câu 3: Em hãy cho biết mối liên quan giữa độ biến dạng và lực đàn hồi là gì?
Câu 4: Tại sao đi lên mốc càng thoai thoải (độ nghiêng ít) càng dễ đi hơn?
Câu 5: Một cái cột bằng sắt có trọng lượng là 39N và thể tích là 0,5dm3. Hãy tính trọng lượng riêng của cột sắt.
Câu 6: Treo 1 vật có khối lượng là 100g thì lò xo giãn ra 2cm. Hỏi treo vật có trọng lượng là 1,5N lò xo giãn ra bao nhiêu cm?
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý số 3
Câu 1: Khối lượng riêng một chất được xác định như thế nào? Ghi công thức tính khối lượng riêng, chú thích và ghi đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Em hãy chọn ra câu đúng, sai trong các câu sau:
a) 1,2 tạ = 12000g.
b) 0,5ml = 0,000005 m3.
c) Độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật là như nhau.
d) Trên một cây thước từ vạch số 0 đến vạch số 1cm được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Vậy độ chia nhỏ nhất của thước là 0,2cm.
e) Một học sinh tính trọng lượng của 1 vật có khối lượng là 5kg và ghi kết quả như sau: 5kg = 50N.
f) Dụng cụ đo trọng lượng của một vật là lực kế.
g) Móc vật vào lò xo treo thẳng đứng, khi vật nằm yên nếu trọng lượng vật treo tăng bao nhiêu lần thì chiều dài lò xo tăng bấy nhiêu lần.
h) Để đo khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước và bỏ lọt vào bình chia độ thì ta có thể dùng bình chia độ và dùng cân.
Câu 3: Nêu 1 ví dụ về 1 máy cơ đơn giản mà em đã học. Dùng máy này có lợi ích gì?
Câu 4: Một vật có khối lượng 500g được treo đứng yên trên một sợi dây như hình sau. Em hãy so sánh các lực tác dụng lên vật treo trên sợi dây về phương, chiều. Tính độ lớn của các lực.
Câu 5: Tại sao người B đứng trên mặt đất ở nửa mặt cầu bên kia trái đất so với người A lại không bị rơi ra khỏi trái đất?
Câu 6: Một khối sắt có khối lượng là 390000g.
a) Tính thể tích của khối sắt.
b) Một khối thủy tinh có thể tinh lớn gấp 2 lần thể tích khối sắt. Hỏi khối nào có khối lượng lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 và khối lượng riêng của khối thủy tinh là 2500kg/m3.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý số 4
Câu 1: Trọng lực của một vật là gì? Trọng lượng có phương, chiều như thế nào?
Câu 2: Lực là gì? Nếu các kết quả tác dụng của lực mà em đã học? Hãy cho 1 ví dụ về 1 kết quả tác dụng của lực.
Câu 3: Đổi các đơn vị sau:
a) 2,5km = ……………… m
b) 720g = ……………… kg
c) 4,5dm3 = ……………… cm3
Câu 4: Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Xác định độ chia nhỏ nhất của thước bên dưới. Thanh kim loại ở hình vẽ bên dưới có độ dài bao nhiêu cm?
Câu 5: Một thỏi nhôm có khối lượng 8,1kg, có thể tích 3dm3.
a) Tìm trọng lượng của thỏi nhôm.
b) Tính khối lượng riêng của nhôm theo đơn vị kg/m3.
Câu 6: Nếu cách đo thể tích vật rắn nhỏ, có hình dạng không nhất định, không thấm nước bằng bình chia độ.
Áp dụng: Một bình chia độ có chứa 80ml nước. Thả chìm hoàn toàn một viên bi sắt vào bình chia độ thì nước trong bình dâng lên đến vạch 135ml. Tính thể tích viên bi sắt trên.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý số 5
Câu 1:
a) Đơn vị đo thể tích ở nước ta là đơn vị gì?
b) Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn.
Câu 2: Đổi đơn vị:
a) 0,8m = ……………… dm
b) 730cm3 = ……………… lít
c) 245g = ……………… kg
d) m = 87kg thì P = ……………… N
Câu 3:
a) Thế nào là khối lượng riêng?
b) Nêu công thức liên hệ khối lượng riêng với khối lượng và thể tích của vật? Cho biết tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
Câu 4:
a) Hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản.
b) Máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
Câu 5: Một quả cầu có khối lượng 300g được thả chìm trong bình chia độ có khối lượng, mức nước dâng lên từ vạch 120cm3 đến vạch 180cm3.
a) Tính thể tích của quả cầu.
b) Tính khối lượng riêng của quả cầu.
c) Quả cầu thứ hai có cùng khối lượng với quả cầu thứ nhất và có thể tích là 5dm3. Tính khối lượng của quả cầu thứ hai.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý số 6
A Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. Ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
D. Trên vỏ túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
Câu 2. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.
B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
D. Lực của khung tên làm mũi tên bay vào không trung.
Câu 3. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 4. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Chông làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là
A. 1000g
B.100g
C. 10g
D. 1g
Câu 6. Đơn vị của khối lượng riêng là
A. kg/m2.
B. kg/m.
C. kg/m3.
D. kg.m3.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 7. Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định vào giá thí nghiệm?
Câu 8. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 9. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Chất | Khối lượng riêng (kg/m3) | Chất | Khối lượng riêng (kg/m3) |
Nhôm | 2700 | Thủy ngân | 13600 |
Sắt | 7800 | Nước | 1000 |
Chì | 11300 | Xăng | 700 |
Hãy tính:
a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
b. Khối lượng của 0,5 lít xăng?
Câu 10. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? Lấy ví dụ minh họa
Ngoài đề thi trên, các bạn còn có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 1 lớp 6 khác để có thêm kinh nghiệm, kiến thức. Việc ôn thi học kì 1 kĩ lưỡng sẽ giúp các bạn có thêm tự tin trước khi bước vào kì thi sắp tới. Mời các bạn tải miễn phí các đề thi học kì 1 lớp 6 các môn Toán, Văn, Anh,... về ôn luyện.