Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lớp 2 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông năm 2013
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM LỚP 2 |
ĐỀ THI MÔN TOÁN (Thời gian: 40 phút)
Bài 1:
a/ Viết số: (0,5 điểm)
Năm mươi lăm: ....................
Chín mươi mốt: ....................
b/ Đọc số: (0,5 điểm)
63: ........................................................
45: .................................................
Bài 2. (1điểm): Viết các số liên tiếp theo thứ tự giảm dần:
46, 45, 44, ….., ……, ……, ……, ……, 38.
Bài 3. (4 điểm): Đặt tính rồi tính:
24 + 35 72 + 6 85 - 23 38 - 5
………… ……….. ………. ……….
………… ……….. ………. ……….
………… ……….. ………. ……….
Bài 4. (1 điểm):
a, Khoanh vào số lớn nhất (0,5 điểm)
54, 57, 76, 28 .
b, Khoanh vào số bé nhất (0,5 điểm)
66, 39, 58 , 35 .
Bài 5. (2 điểm)
Lan gấp được 12 máy bay, Thành gấp được 14 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu máy bay?
Bài 6. (1 điểm)
a, Hình dưới có: ...............hình vuông
b, Điền số thích hợp vào ô trống
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT (Thời gian: 40 phút)
I. PHẦN ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 → 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu (x) vào trước câu trả lời đúng.
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên :
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
1. Cậu bé học hành như thế nào?
a. Cậu lười học.
b. Cậu chăm chỉ học bài.
c. Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?
a. Cậu viết đẹp.
b. Cậu viết nguệch ngoạc.
c. Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a. Tay cầm que sắt mài vào tảng đá.
b. Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
c. Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá.
4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
Thành một chiếc kim khâu.
Thành một cái gậy.
Thành một que kim.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm) Tập chép bài “Phần thưởng” (chép cả đầu bài) trang 15 sách Tiếng Việt 2 tập 1.
2. Bài tập: (3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
a, (lịch, địch): tờ …………., kẻ……….
b, (bàng, vàng): cây…………, cúp……...
c, (sa, xa): ………..xôi, ……xuống.