Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học Hiệp Thành 1, Bạc Liêu
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học Hiệp Thành 1, Bạc Liêu là đề thi cuối kì I lớp 2 dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo. Đề thi có đáp án, giúp các em học sinh lớp 2 tự luyện tập và kiểm tra lại kết quả. Chúc các em học tốt.
Bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2013 - 2014 trường Tiều học Hiệp Thành 1, Bạc Liêu
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Lê Quý Đôn năm 2015 - 2016
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I LỚP: ... HỌ TÊN: .......................................... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013 - 2014 MÔN THI: TOÁN – LỚP 2 THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT |
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập
Em hãy đọc thầm bài "Bà cháu" – SGK Tiếng Việt 2, tập 1 trang 86, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a. Đầm ấm
b. Khổ sở
c. Đầy đủ
Câu 2: Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc
b. Cho bà sống lại và ở mãi với hai anh em
c. Cho bà hiện về thăm hai anh em một lúc
Câu 3: Từ nào là từ chỉ đồ vật trong các từ dưới đây?
a. cô tiên
b. phất
c. chiếc quạt
d. màu nhiệm
Câu 4: Câu "Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà" được viết theo mẫu nào dưới đây?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 5: Điền dấu câu còn thiếu vào ô trống
Nhớ bà □ hai anh em ngày càng buồn bã □
PHẦN II: Tập làm văn
Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) kể về ông bà (hoặc một người thân) của em.
Gợi ý:
- Ông bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
- Ông bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
- Ông bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1 : HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm
Câu 2 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm
Câu 3 : HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm
Câu 4 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm
Câu 5: HS lần lượt điền đúng dấu phẩy cho 0,5 điểm, đúng dấu chấm cuối câu cho 0,5 điểm
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
* Yêu cầu cần đạt:
- Nội dung viết đúng trọng tâm của đề bài.
- Sử dụng từ ngữ chính xác, đúng ngữ pháp.
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết dễ đọc.
- Ít sai lỗi chính tả.
* Thang điểm:
- Điểm 5: Bài làm đạt trọn vẹn cả 4 yêu cầu trên.
- Điểm 4: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng lời văn còn vài chỗ chưa tự nhiên hoặc còn hạn chế về chữ viết, mắc 1 đến 2 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 3: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng nội dung chưa đầy đủ, mắc 3 đến 4 lỗi về chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 2: Lời văn còn rời rạc, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1: Bài văn bỏ dở hoặc viết không đúng yêu cầu của đề.