Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hữu ích dành các em học sinh lớp 2, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Việt hiệu quả. Đề thi có đáp án, mời các em theo dõi.

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 2 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Vạn Phước 2 năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Trường TH Đại Lãnh 2

Lớp 2

Họ tên:..................................

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014-2015

Môn Tiếng Việt 2

Ngày thi: 29 /12 /2014

PHẦN ĐỌC (40 phút)

I/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:

- Dựa vào nội dung bài đọc: "Bím tóc đuôi sam" (sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31- 32), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:

Câu 1. Các bạn gái khen Hà điều gì?

a. Hà có bím tóc rất xấu.

b. Hà có đôi mắt đen nhánh.

c. Hà có bím tóc rất đẹp.

Câu 2. Vì sao Hà khóc?

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................

Câu 3. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách:

a. Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

b. Thầy đồng tình với cách đùa nghịch của Tuấn.

c. Thầy không để ý đến lời mách của Hà.

Câu 4. Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?

a. Tiếp tục đùa nghịch với Hà.

b. Đến trước mặt Hà để xin lỗi.

c. Chê bím tóc của Hà.

Câu 5. Từ chỉ hoạt động thích hợp nào được chọn để điền vào chỗ chấm (...) câu dưới đây:

Thầy giáo cười. Hà cũng ........

a. Khóc.

b. Cười.

c. Chạy.

Câu 6: Bộ phận in nghiêng ở ví dụ: Bạn Nam học rất giỏi trả lời cho câu hỏi:

A. Là gì?

B. Làm gì?

C. Thế nào?

II/ Đọc thành tiếng:

- Giáo viên cho học sinh bốc thăm , sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong khoảng: 1 phút 30 giây - 1 phút 45 giây) và trả lời các câu hỏi giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:

Bài 1: "Trên chiếc bè" (Sách TV 2 tập 1, trang 34)

Bài 2: "Ngôi trường mới" (Sách TV 2 tập 1, trang 50 và 51)

Bài 3: "Bông hoa Niềm Vui" (Sách TV 2 tập 1, trang 104)

PHẦN VIẾT (40 phút)

I/ Phần Chính tả:

- Viết chính tả (Nghe - viết) bài: "Bông hoa Niềm Vui" (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104), viết đoạn từ: "Mới sáng tinh mơ, .....dịu cơn đau."

II. Phần Tập làm văn:

- Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về mẹ của em theo gợi ý dưới đây:

a/ Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi?

b/ Mẹ của em làm nghề gì?

c/ Mẹ của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?

d/ Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?

Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

PHẦN ĐỌC

I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (4 điểm)

Câu 1, 3, 4, 5 Điền đúng mỗi câu ghi: 0.5 điểm (C, A, B, B)

Câu 2 (1 điểm)

Câu 6: (1 điểm) Ý C

II Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Có thể phân ra các yêu cầu sau:

1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2.0 điểm

  • Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0,5 điểm

2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 2,0 điểm

  • Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 1,5 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0.5 điểm

3/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm

  • Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
  • Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: không ghi điểm

4/ Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định

  • Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phú: ghi 0,5 điểm;
  • Đọc trên 1 phút: không ghi điểm.

5/ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1,0 điểm

  • Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0,5 điểm

PHẦN VIẾT

I. Chính tả: (5 điểm)

  • Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm.
  • Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
  • Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 1 điểm cho toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Bài được ghi điểm 5 phải bảo đảm các yêu cầu sau:

  • Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi?
  • Mẹ của em làm nghề gì?
  • Mẹ của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
  • Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể ghi một trong các mức sau: 4.5 – 4.0 - 3.5 – 3.0 – 2.5 – 2.0 – 1.5 – 1.0 – 0.5.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm