Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2013 - 2014 trường Tiểu học Hưng Thông, Nghệ An
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2013 - 2014 trường Tiểu học Hưng Thông, Nghệ An có đáp án được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, nhằm giúp các em học sinh lớp 3 có thêm nhiều tài liệu để ôn tập môn Toán hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2012 - 2013 trường Tiểu học Yên Hưng, Ninh Bình
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2014-2015 trường Tiểu học Giục Tượng 3, Kiên Giang
Trường Tiểu học Hưng Thông | Thông ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2013 – 2014) MÔN TOÁN LỚP 3 Thời gian: 40' (không kể phát đề) Thứ 6, ngày 03 tháng 01 năm 2014. |
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a. Số cần điền vào chỗ trống để 5dm7cm = .....cm là:
A. 12 B. 57 C. 570 D. 507
b. Nối biểu thức với giá trị số thích hợp?
35 x 4 – 100 63 : 9 x 8
56 40 65 140
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Bài 2 (3 điểm). Tính:
a. Tính nhẩm (1 điểm):
6 x 5 = .............. 9 x 5 = ............ 27 : 3 = ............ 54 : 6 = ............
3 x 9 = ............... 4 x 9 = .............. .72 : 9 = ............ 49 : 7 = ............
b. Đặt tính rồi tính (2 điểm):
35 x 4 309 x 2 944 : 4 834 : 6
Bài 3 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức
a. 21 x 3 : 7 b. 82 + 18 : 6
Bài 4 (2 điểm) Một cửa hàng bán lương thực ngày thứ nhất bán được 88 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 1/2 số gạo ngày thứ nhất. Hỏi:
a. Ngày thứ 2 bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
b. Cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 5 (1 điểm). Mẹ có 900kg đường, mẹ dùng làm bánh hết 600g. Sau đó mẹ chia đều vào 2 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg đường?
Bài 6 (1 điểm). Tìm hai số có tổng bằng 16 thương bằng 1.
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3
Bài 1: (2,0 điểm)
HS khoanh vào chữ cái & nối đúng đáp số cho 1 điểm mỗi phần
Bài 2: (3,0 điểm)
a. (1 điểm) Học sinh làm đúng mỗi phép tính cho 0,125 đ
b. (2 điểm) Đặt tính đúng cho 0,25 điểm, tính đúng cho 0,25 điểm
Bài 3: (1,0 điểm)
Tính giá trị của biểu thức (Học sinh làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm)
a. 21 x 3 : 7 b. 82 + 18 : 6 .
= 63 : 7 cho 0,5 điểm = 82 + 3 cho 0,5 điểm .
= 9 cho 0,5 điểm = 85 cho 0,5 điểm .
Nếu HS nêu kết quả luôn cho 1/2 số điểm
Bài 4: (2,0 điểm).
a. Học sinh nêu đúng câu lời giải được 0,5 điểm,
Tìm được số gạo ngày thứ 2 bán được cho 1,5 điểm
b. Học sinh nêu đúng câu lời giải được 0,5 điểm,
Tìm được số gạo bán trong 2 ngày cho 0,5 điểm
(không trừ điểm của học sinh nếu thiếu phần đáp số)
Lưu ý: học sinh làm cách khác nhưng có đáp số đúng đầy đủ lời giải vẫn cho điểm tối đa.
Bài 5: (1,0 điểm).
- Làm đúng lời giải 0,25 điểm
- Làm đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm
- Đáp số đúng 0,25 điểm
Bài 6: (1,0 điểm)
- Tìm được hai số được 0,5 điểm
- Thực hiện đúng mỗi bước 0,25đ