Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội gồm phần trắc nghiệm và tự luận, làm trong thời gian 40 phút, đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức môn Toán, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi học kì I sắp tới. Mời các em tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
PHÒNG GD-ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN | ĐỀ-BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2014-2015 MÔN TOÁN - LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là:
A. 92 B. 902 C. 912
Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần
Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 102 B. 101 C. 123
Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là::
A. 210 B. 220 C. 120
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
533 + 128 728 - 245 172 x 4 798 : 7
Bài 3: (2 điểm) Tìm X biết:
a. 90 : X = 6 b. X : 5 = 83
Bài 4: (2 điểm) Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?
Bài 5: (1 điểm) Xét quan hệ các số trong một hình tròn sau rồi điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi?
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện đúng kết quả mỗi phần đạt 0,5đ .
Đ/s: 1- C; 2- B; 3 – A; 4 – A;
Bài 2: (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ .
Đ/s: 661; 483; 688; 114.
Bài 3: (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 1 đ .
Đ/ s: a. 15; b. 415
Bài 4: (3 điểm). Viết đúng mỗi lời giải đạt 0,25 điểm
Viết và tính đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm
Viết đúng đáp số cho 0,5 điểm
Số hộp bánh xếp được là:
100 : 5 = 20 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
20 : 4 = 5 (Thùng)
Đáp số: 5 thùng bánh.
Bài 5: (1 điểm) Thực hiện đúng đạt 1 đ.
Hình thứ nhất: 108 + 83 = 191
Hình thứ hai: 99 + 12 = 111
Vậy hình thứ ba: 76 + 24 = 100
Đ/ s: 100