Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015 gồm phần đọc và phần viết, làm trong thời gian 40 phút, đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức môn Tiếng Việt, mời các em tham khảo.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Phương Hưng năm 2011 - 2012
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Đề kiểm tra Học kỳ I lớp 3 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương
PHÒNG GD - ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN | ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút |
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học trong học kỳ I ở sách Tiếng Việt 3 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Đọc thầm bài Tập đọc "Người liên lạc nhỏ tuổi" và khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các bài tập sau:
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
A. Đi liên lạc với cán bộ.
B. Dẫn đường cho cán bộ tránh bọn Tây.
C. Đi đón thây mo về cúng cho mẹ ốm.
Câu 2: Vì sao Bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng?
A. Bác cán bộ già rồi.
B. Bác muốn làm thầy cúng.
C. Để tránh bọn Tây nhận ra cán bộ của cách mạng.
Câu 3: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
A. Người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường
B. Hai bác cháu cùng đi.
C. Vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ.
Câu 4: Từ chỉ đặc điểm trong câu "Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên." là:
A. đá. B. đường C. sáng
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (5 điểm) Nghe - viết: Bài Nhà rông ở Tây Nguyên "Gian đầu nhà rông .... cúng tế") (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127)
Tập làm văn: (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu giới thiệu về tổ em.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
* Đọc thành tiếng: 6 điểm
Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 10 đến tuần 17 để cho học sinh đọc.
Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm, tốc độ đạt yêu cầu.
* Đọc hiểu: 4 điểm
Từ câu 1 đến câu 4, đúng mỗi câu 1 điểm
Đ/a: 1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - C
B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: 5 điểm
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ... đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm
2. Tập làm văn: 5 điểm
HS kể về tổ của mình trong lớp một đoạn văn hoàn chỉnh từ 5 đến 7 câu, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp, trình bày rõ ràng sạch sẽ: 5 điểm
Tùy mức độ thể hiện về nội dung, hình thức bài làm của HS mà GV chấm điểm 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm.