Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi kiểm tra Học kỳ 1 lớp 3 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương

Đề thi kiểm tra học kỳ 1 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt

Đề kiểm tra học kỳ I lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương bao gồm đề thi học kì 1 môn Toán và môn Tiếng Việt, có đáp án đi kèm. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức, ôn thi học kì 1 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Tam Hưng, Hà Nội năm 2015 - 2016

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒA

Họ tên: .................................
Lớp 3: .................................

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 3
NĂM HỌC 2012 - 2013

ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT

A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: ( …./5 điểm)

II. Đọc hiểu: (…./5 điểm) (20 phút) - Đọc thầm bài đọc sau:

Đường bờ ruộng sau đêm mưa

Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.

Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.

Bạn Hương cầm lấy tay cụ:

- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.

Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:

- Cụ để cháu dắt em bé.

Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:

- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.

Các em vội đáp:

- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.

(Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?

A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.

Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?

A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
B. Nhường đường cho hai bà cháu.
C. Không nhường đường cho hai bà cháu.

Câu 3 (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

A. Phải chăm học, chăm làm.
B. Đi đến nơi, về đến chốn.
C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.

Câu 4 (1 điểm):

a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."

b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:

A. đổ. B. mỡ. C. trơn.

Câu 5 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu:

A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?

Câu 6 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.

B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả: (5 điểm) - 15 phút

Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)

2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút.

Đề 1: Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.

ĐỀ THI MÔN: TOÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu 1 (0,5 điểm): 1kg = ... g? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 10 B. 100 C. 1000

Câu 2 (0,5 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

A. 8 lần B. 28 lần C. 36 lần

Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của hình vuông có cạnh 7cm là:

A. 28 B. 14cm C. 28cm

Câu 4 (0,5 điểm): Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 100 B. 102 C. 123

Câu 5 (0,5 điểm): Có 15 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi số gà trống kém số gà mái mấy lần?

A. 3 lần B. 20 lần C. 5 lần

Câu 6 (0,5 điểm): Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:

a. 28 - (15 - 7) .......... 28 - 15 + 7 b. 840 : (2 + 2) ............ 120

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 7 (3 điểm): Đặt tính rồi tính

532 + 128 728 - 245 171 x 4 784 : 7

Câu 8 (1,5 điểm): Tìm X biết:

a. 900 : X = 6 b. X : 9 = 73

Câu 9 (2 điểm):

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 96m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu vườn đó.

Câu 10 (0,5 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Đáp án đề kiểm tra học kỳ 1 lớp 3

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 3 môn Toán

Phần I: Trắc nghiệm: 3 điểm. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Đáp án:

Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: A

Câu 6:

a. 28 - (15 - 7) = 28 - 15 + 7 (được 0,25 điểm)

b. 840 : (2 + 2) > 120 (được 0,25 điểm)

Phần II - Phần tự luận: 7 điểm

Câu 7: 3 điểm. Mỗi phép tính đặt và làm tính đúng được 0,75 điểm. Nếu HS chỉ đặt tính đúng nhưng sai kết quả, mỗi phép tính được 0,25 điểm. HS đặt tính sai mà kết quả đúng không được điểm.

Kết quả lần lượt là: 660; 483; 684; 112

Câu 8: 1,5 điểm. Mỗi phần làm đúng được 0,75 điểm

a. 900 : X = 6

X = 900 : 6 (0,25 điểm)

X = 150 (0,5 điểm)

b. X : 9 = 73

X = 73 x 9 (0,25 điểm)

X = 657 (0,5 điểm)

Câu 9: (2 điểm)

Bài giải

Chiều rộng khu vườn đó là: (0,25 điểm)

96 : 3 = 32 ( m) (0,5 điểm)

Chu vi khu vườn đó là: (0,5 điểm)

(96 + 32) x 2 = 256 (m) (0,5 điểm)

Đáp số: 256 m (0,25 điểm)

Câu 10: 0,5 điểm

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: 5 điểm. (có HD riêng)

2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Câu 1, 2, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; các câu còn lại, mỗi câu đúng được 1 điểm.

Đáp án:

Câu 1 – B Câu 2 – A Câu 3 – C

Câu 4 (mỗi ý đúng được 0,5 điểm): a) dắt b) C

Câu 5 - B

Câu 6: Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm.

Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.

* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... toàn bài trừ tối đa 1 điểm.

2. Tập làm văn: 5 điểm

HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.

Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5

Chia sẻ, đánh giá bài viết
134
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 3

    Xem thêm