Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 Tải nhiều
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 có đáp án và ma trận đề thi được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 2 môn Toán, Tiếng Việt có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 Tải nhiều
I. Đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 năm 2021-2022
1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 1
Ma trận Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
T N KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | ||
Số học | Số câu | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | ||||
Số điểm | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | |||||||
Câu số | 1 | 4, 5 | 6 | 9 | |||||||
Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
Câu số | 2,3 | 8 | |||||||||
Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | ||||||||||
Câu số | 6 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3 | ||
Số điểm | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 |
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
MÔN TOÁN (Thời gian làm bài: 40 phút)
A. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 540 – 40 là:
A. 400
B. 500
C. 600
Câu 2: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 50g x 2 là:
A. 100
B. 200
C. 100g
Câu 3: (1 điểm) Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là:
A. 9 lần
B. 9
C. 8 lần
Câu 4: (1 điểm) Tìm x, biết: 56 : x = 8
A. x = 5
B. x = 6
C. x = 7
Câu 5: (1 điểm) 30 + 60: 6 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 15
B. 40
C. 65
Câu 6: (1 điểm) Hình bên có số góc vuông là:
A. 2
B. 3
C. 4
B. Tự luận: (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 203 x 4
b) 684: 6
Câu 8. (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 9. (1 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: A
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
Câu 7. (1,0 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:
a) 812
b) 114
Câu 8. (2,0 điểm):
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm)
412 – 282 = 130 (m) (0,75 điểm)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm)
412 + 130 = 542 (m) (0,5 điểm)
Đáp số: 542 mét vải (0,25 điểm)
Câu 9. HS nêu đúng: Có thể chia được ít nhất 6 nhóm học sinh (1,0 điểm)
2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 2
Câu 1 (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Số “Chín trăm mười lăm” viết là:
A. 905 | B. 9150 | C. 915 | D. 95 |
2. Các số 432; 342; 423; 324 theo thứ tự bé dần là:
A. 432; 342; 423; 324 B. 432; 423; 342; 324 | C. 324; 342; 423; 432 D. 324; 423; 342; 432 |
Câu 2 (1 điểm): Số?
a. Trong thực tế mua bán, 1 lạng bằng bao nhiêu........................ gam.
b. 2hm3m = ...................m
Câu 3 (1 điểm). Cho phép chia 43 : 5 = 8 (dư 3). Phải thêm vào số bị chia ít nhất mấy đơn vị để phép chia trên trở thành phép chia hết?
Trả lời: Phải thêm vào số bị chia ít nhất :.........................đơn vị.
Câu 4 (1 điểm) Số?
a. Phép chia có số chia là 7 thì số dư lớn nhất có thể là ..........................................
b. x: 5 = 12 (dư 3), Giá trị của x là........................................................................
Câu 5 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Hình vẽ sau có:
...... hình tam giác.
........ hình tứ giác.
...... góc vuông.
Câu 6: (1 điểm)
Con hái được 7 quả cam. Mẹ hái được 42 quả cam. Vậy con hái được bằng một phần mấy số cam của mẹ?
Trả lời: Con hái được bằng ............. số cam của mẹ.
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
276 + 114
654 – 129
215 x 4
426 : 2
Câu 8: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
a. 135 : 3 x 4 = ..................
=........................................
b. 136 x 5 + 208 =...............
=........................................
Câu 9 (1 điểm). Trong thư viện có 123 quyển truyện thiếu nhi, cô thư viện cho khối Ba mượn số \(\frac{1}{3}\) truyện đó. Hỏi trong thư viện còn lại bao nhiêu quyển truyện ...?
Bài giải
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 10 (1 điểm). Để đánh số trang một cuốn truyện thiếu nhi dày 25 trang cần dùng bao nhiêu chữ số?
Bài giải
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2021 - 2022
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | a. C ;b. B | 1 điểm (đúng mỗi phần được 0,5 điểm) |
2 | a. 100 ;b. 203 | 1 điểm (đúng mỗi phần được 0,5 điểm) |
3 | 2 | 1 điểm |
4 | a. 6 b. x = 63 | 1 điểm (đúng mỗi phần được 0,5 điểm) |
5 | a. 3 tam giác; b. 5 tứ giác; c. 4 góc vuông. | 1 điểm (phần a,b đúng mỗi phần 0,25 điểm; phần c đúng 0,5 điểm) |
6 | \(\frac{1}{6}\) | 1 điểm |
7 | A. 390 C. 860 B. 525 D. 213 | 1 điểm (mỗi phép tính đúng 0.25 điểm) |
8 | a. 135 : 3 x 4 = 45 x 4 = 180 b. 136 x 5 + 208 = 680 + 208 = 888 | 1 điểm (mỗi phép tính đúng 0.5 điểm) |
9 | Bài giải Số quyển truyện cô thư viện cho khối Ba mượn là: 123 : 3 = 41 (quyển) Số quyển truyện còn lại trong thư viện là: 123 – 41 = 82 (quyển) Đáp số: 82 quyển | 1 điểm (0.2 điểm 0.2 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.1 điểm) |
10 | Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang. Cần dùng số chữ số để đánh số trang là: 1 x 9 = 9 (chữ số) Từ trang 10 đến trang 25 có số trang là: (25 – 10 ) : 1 + 1 = 16 (trang) Cần số chữ số để đánh số trang từ trang 10 đến trang 25 là: 2 x 16 = 32 (chữ số) Cần tất cả số chữ số để đánh số trang cuốn truyện đó là: 9 + 32 = 41 (chữ số) Đáp số: 41 chữ số | 1 điểm (0.2 điểm 0.2 điểm 0.5 điểm 0.1 điểm) |
BẢNG MA TRẬN ĐỀ + NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC:
Môn: Toán Lớp 3
Mạch kiến thức, kĩ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Số và phép tính: Đọc, viết, so sánh số; cộng, trừ, nhân, chia các số có 3 chữ số; tìm thành phần chưa biết: số bị chia, số chia, số hạng, tính giá trị của biểu thức,… | Số câu |
1 |
|
1 |
|
2 |
1 |
|
|
05 |
Câu số |
1 |
|
7 |
|
3;4 |
8 |
|
|
| |
Số điểm |
1,0 |
|
1,0 |
|
2,0 |
1,0 |
|
|
5,0 | |
Đại lượng và đo đại lượng: Đổi các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, ……. | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
01 |
Câu số |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
| |
Số điểm |
|
|
1,0 |
|
|
|
|
|
1 | |
Yếu tố hình học: nhận dạng và đếm: hình tam giác, hình tứ giác, góc vuông. | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
01 |
Câu số |
|
| 5 |
|
|
|
|
|
| |
Số điểm |
|
|
1,0 |
|
|
|
|
|
1,0 | |
Giải toán có lời văn: dạng toán giải bằng hai phép tính: tìm một trong các phần bằng nhau của một số, so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, dạng toán liên quan đến dãy số… | Số câu |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
03 |
Câu số |
|
| 6 |
|
|
9 |
|
10 |
| |
Số điểm |
|
|
1,0 |
|
|
1,0 |
|
1,0 |
3,0 | |
Tổng | Số câu |
01 |
|
04 |
|
02 |
02 |
|
01 |
10 |
Số điểm | 1,0 | 4,0 |
4,0 |
1,0
| 10 |
I/Ma trận đề kiểm tra môn Toán:
1. Mục đích
- Đánh giá chất lượng học tập môn Toán của học sinh lớp 3 ở HK I.
2. Thời lượng: 40 phút
3. Nội dung:
a) Kiến thức:
+ Kiến thức số học (70 %): Các số tự nhiên đến 10000 và các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 10000.
+ Đại lượng và đo đại lượng (10%): đại lượng.
+ Yếu tố hình học (20 %): chu vi của hình chữ nhật, hình vuông
b) Mức độ nhận thức:
Mức 1: 20%; Mức 2: 40%; Mức 3: 30%; Mức 4: 10%.
Mạch KT, KN | Số lượng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | TỔNG | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Số học: Các phép tính cộng , trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000 | Số câu | 3 |
|
| 3 |
| 1 |
|
|
|
|
Số điểm | 1,5 |
|
| 4 |
| 2 |
|
|
|
| |
Đại lượng và Đo đại lượng: độ dài, thời gian | Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Yếu tố hình học: góc vuông, góc không vuông; chu vi của hình chữ nhật, hình vuông. | Số câu | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
Số điểm | 0,5 |
|
|
| 0,5 |
|
| 1 |
|
| |
Tổng | Số câu | 6 |
|
| 3 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
Số điểm | 2,5 |
|
| 4 | 0,5 | 2 |
| 1 |
|
|
3. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề 1
Ma trận Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 3 | 2 | 1 | 6 câu | ||||||
Câu số | 1,3,4 | 2,5 | 6 | |||||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 câu | ||||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | |||||||||
Tổng số | TS câu | 3 câu | 3 câu | 2 câu | 1 câu | 9 câu | ||||||
TS điểm | 1.5 điểm | 1.5 điểm | 2 Điểm | 1 điểm | 6 điểm |
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
+ Người con của Tây Nguyên.
+ Người liên lạc nhỏ.
+ Hũ bạc của người cha.
+ Cậu bé thông minh
* Thời lượng: Khoảng 60 tiếng/ phút.
II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam)
Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đông.
Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ô đỏ
Câu 3: các loài chim làm gì trên cậy gạo?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Làm tổ.
B. Bắt sâu.
C. Ăn quả.
D. Trò chuyện ríu rít.
Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trở lại tuổi xuân.
B. Trở nên trơ trọi.
C. Trở nên xanh tươi.
D. Trở nên hiền lành.
Câu 6: Em hãy điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu văn sau:
Hằng năm cứ vào đầu tháng chín các trường lại khai giảng năm học mới.
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?
Câu 9: Hãy ghi lại bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong câu dưới đây:
Trời sắp mưa, cha nhắc tôi đem theo áo mưa
……………………………………………………………………………
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm): Nghe – viết: bài “Mùa hoa sấu” (từ Vào những ngày cuối xuân, .... đến một chiếc lá đang rơi như vậy) - (trang 73, sách Tiếng Việt 3- Tập 1).
2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
Đề bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến (viết từ 7-10 câu).
Gợi ý: Giới thiệu người định tả.
- Tả ngoại hình và tả tính cách?
- Nghề nghiệp?
- Yêu thích cái gì?
Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1
Phần I:
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu:
Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm)
Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm)
Câu 3: D. Trò chuyện ríu rít. (0,5 điểm)
Câu 4: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm)
Câu 5: D. Trở nên hiền lành. (0,5 điểm)
Câu 6: (1 điểm)
Câu 7: C. Ai thế nào? (1 điểm)
Câu 8: B. Làm gì? (1 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Phần II: (10đ)
1. Chính tả:4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
4. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề 2
Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 |
Tổng | |||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
1.Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, so sánh. - Biết đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào ?; Ai làm gì? - Biết cách xác định l/n phù hợp điền vào chỗ trống cho đúng nghĩa. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||
Câu số | 3;4 | 5 | 8 | 7 |
|
| |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |||||
2.Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Câu số | 1;2 | 6 |
|
| |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Tổng | Số câu | 4 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 5 | 3 |
Số điểm | 2 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 3 | 3 |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
Bồ Nông có hiếu
Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát rang này. Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.
Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Câu 1. Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai đang sinh sống? Mức 1 – 0,5đ
A. Một chú Bồ Nông.
B. Bồ Nông mẹ.
C. Hai mẹ con Bồ Nông.
D. Mẹ con Bồ Nông và cua cá.
Câu 2. Bồ Nông chăm sóc mẹ như thế nào? Mức 1- 0,5đ
A. Dắt mẹ tìm nơi mát mẻ.
B. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép xúc cá.
C. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.
D. Tất cả các việc làm trên.
Câu 3. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? Mức 1-0,5đ
A. dắt, tìm, xúc, bắt, ngậm
B. dắt, cảm phục, yêu quý, xúc
C. yêu quý, dắt, bắt, xúc
D. ngậm, tìm, cảm phục, bắt
Câu 4. Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai làm gì? Mức 2-1đ
A. Đôi chân của Bồ Nông khẳng khiu.
B. Bồ Nông rất hiếu thảo.
C. Trên đồng nứt nẻ, dưới ao khô.
D. Bồ Nông đi kiếm mồi.
Câu 5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? Mức 2-1đ
A. Chú Bồ Nông chăm chỉ làm việc.
B. Chú Bồ Nông như một đứa trẻ hiếu thảo và ngoan ngoãn.
C. Chú Bồ Nông chăm ngoan và hiếu thảo
D. Chú Bồ Nông yêu mẹ.
Câu 6. Em học tập được điều gì ở Bồ Nông? Mức 3 -0,5đ
..............................................................................................................
Câu 7. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? nói về một bạn học sinh trong lớp. Mức 4-1đ
..............................................................................................................
Câu 8. Điền l hay n vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: Mức 2-1đ
Hoa ....ựu ...ở đầy một vườn đỏ ....ắng
.....ũ bướm vàng ....ơ đãng ....ướt bay qua.
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả (4 điểm): a) Nghe viết ” (Thời gian: 15 phút)
“Chiều trên sông Hương”
(Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 1, trang 96 )
2. Tập làm văn (6 điểm): (Thời gian 25 phút) M4
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn kể lại buổi đầu em đi học.
Bài làm:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022
A. Bài kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
2. Đọc hiểu: 6 điểm
Câu 1: Khoanh vào C (0,5 điểm)
Câu 2: Khoanh vào D (0,5 điểm)
Câu 3: Khoanh vào A (0,5 điểm)
Câu 4: Khoanh vào D (1 điểm)
Câu 5: Khoanh vào B (1 điểm)
Câu 6: Viết được 1 câu có ý học tập được sự chăm chỉ và lòng hiếu thảo của Bồ Nông.
Câu 7: 1 điểm.
Câu 8: 1 điểm.
B. Bài kiểm tra viết:
1. Chính tả: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần thanh); không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
-Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (6 điểm.)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm.
+ Trình bày theo hình thức của một đoạn văn.
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trì
nh bày bài viết sạch sẽ.
+ Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm: 6-5,5-5-4,5-4-3,5-3-2,5-2-1,5-1
Mẫu 1
Đã hơn hai năm rồi mà hình ảnh của buổi đi học đầu tiên không phai mờ trong kí tức của em. Sáng đó, em dậy sớm lắm, sau khi tập thể dục và vệ sinh cá nhân xong.
Em liền ngồi vào bàn ăn sáng. Đúng 7h30 phút, mẹ đưa em đến trường bằng xe máy. Cô giáo ra và mỉm cười với mẹ con em. Rồi cô và mẹ nói chuyện. Mẹ nói với em:”Con ở đây đến trưa, bố hoặc mẹ sẽ đón con về”. Em túm lấy áo mẹ như không muốn rời xa. Cô giáo vỗ về em rồi mới bỏ tay ra. Em đứng nhìn cho đến khi chiếc xe máy khuất đi. Rồi em vào chỗ ngồi của mình và tự nhiên những giọt nước mắt ứa ra, lăn dài trên má. Một cảm giác buồn vui lẫn lộn đang dâng lên trong nước mắt em. Buổi học đầu tiên là thế đó.
Mẫu 2
Đó là một buổi sáng đáng nhớ nhất đối với em. Trong lòng em vừa hồi hộp, vừa lo lắng, dù mẹ đã bảo từ hôm qua: “ngày mai con sẽ đi học, con trở thành một học sinh lớp 1”. Sáng hôm ấy, tay em nắm chặt tay mẹ, em đi từng bước chậm rãi mà tự tin như muốn báo cho mọi người biết rằng em đã lớn, đã là một học sinh lớp một. Bầu trời trong xanh, không khí thoáng đãng, ngôi trường mới đẹp làm sao. Đến lớp, em chào cô giáo, cô đáp lại em với một nụ cười thật tươi. Các bạn ai cũng xinh xắn trong bộ đồng phục. Gương mặt rạng rỡ của mọi người khiến em có cảm giác rất thân thiện, không còn cảm giác bỡ ngỡ như lúc mới bước vào trường. Em thầm nhủ đây sẽ là nơi mình được dạy dỗ để trở thành một người có ích.
>> Viết lại buổi đầu em đi học thành một đoạn văn ngắn (40 mẫu)
II. Đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 năm 2020-2021
1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Họ và tên học sinh:……............................. ……………………………………..…….. Lớp:………………………………………. Trường: ……………………..…………… Huyện:………………………..………….. | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I NĂM HỌC: ........ Môn: Toán 3 Ngày kiểm tra:…………….. Thời gian kiểm tra (không kể thời gian phát đề) |
Điểm | Nhận xét của giáo viên |
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
Câu 1: (0,5 đ)
6 x 7 = …..
A. 42 |
B. 24 |
C. 36 |
Câu 2: (0,5 đ)
7 x 9 = …..
A. 36 |
B. 63 |
C. 54 |
Câu 3: (0,5 đ)
42 : 7 = …..
A. 8 |
B. 7 |
C. 6 |
Câu 4: (0,5 đ)
54 : 6 = …..
A. 8 |
B. 9 |
C. 7 |
Câu 5: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? (0,5 điểm)
A. 8 giờ 40 phút |
B. 7 giờ 20 phút |
C. 7 giờ kém 20 phút |
Câu 6: (1 đ)
Một hình vuông có cạnh là 3cm (hình bên). Chu vi hình vuông là:
A. 6cm |
B. 9cm |
C. 12cm |
Câu 7: (1 đ)
5m = ….. cm
A. 500 |
B. 50 |
C. 5 |
Câu 8: (1 đ)
36 : 6 + 13 ….. 20
A. > |
B. < |
C. = |
Câu 9: (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD (hình vẽ bên) là:
A. 14m |
B. 12m |
C. 7m |
Câu 10: Đặt tính rồi tính (1 đ)
a) 23 x 4 | b) 207 x 4 |
Câu 11: Đặt tính rồi tính. (1 đ)
a) 108 : 9 | b) 273 : 8 |
Câu 12: Bài toán: (1,5 điểm)
Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1 0,5 điểm | Câu 2 0,5 điểm | Câu 3 0,5 điểm | Câu 4 0,5 điểm | Câu 5 0,5 điểm | Câu 6 1 điểm | Câu 7 1 điểm | Câu 8 1 điểm | Câu 9 1 điểm |
A | B | C | B | B | C | A | B | A |
Câu 10: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 11: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 12: (1,5 điểm)
- Đúng mỗi lời giải đạt 0,25 điểm.
- Đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm.
Số tấm bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 (tấm)
Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
Lưu ý câu 12: Trên đây là những câu lời giải gợi ý, nếu học sinh đặt câu lời giải khác đúng thì giáo viên tính điểm.
2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời một câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17.
II. Đọc hiểu: (6 điểm)
Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
ĐƯỜNG VÀO BẢN
Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía Bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng…. Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời… Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác…
Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
(Theo Vi Hồng - Hồ Thủy Giang)
1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
A. | núi |
B. | biển |
C. | đồng bằng |
2. Đoạn văn trên tả cảnh gì?
A. | suối |
B. | con đường |
C. | suối và con đường |
3. Vật gì năm ngang đường vào bản?
A. | ngọn núi |
B. | rừng vầu |
C. | con suối |
4. Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn thấy gì?
A. | cá, lợn và gà |
B. | cá, núi, rừng vầu, cây trám trắng, trám đen, lợn và gà |
C. | những cây cổ thụ |
5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. | Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. |
B. | Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. |
C. | Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác… |
6. Điền dấu phẩy vào câu “Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa.”
A. | Đường vào bản tôi, phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa |
B. | Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối, nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa |
C. | Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo, bọt tung trắng xóa |
7. Em hiểu gì về câu “Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.”
………………………………. ……………………………………………
………………………………. ……………………………………………
………………………………. ……………………………………………
8. Đặt một câu có hình ảnh so sánh:
………………………………. ……………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: (4 điểm)
Âm thanh thành phố
Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô.
Theo Tô Ngọc Hiến
II. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi một người thân mà em quý mến.
Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1
A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của hs mà giáo viên cho điểm.
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1(0,5đ) | Câu 2(0,5đ) | Câu 3(1đ) | Câu 4(1đ) | Câu 5(0,5đ) | Câu 6(0,5đ) |
A | C | C | B | A | C |
Câu 7 và 8 tùy theo mức độ học sinh trả lời mà giáo viên tính điểm.
B. CHÍNH TẢ: (4 điểm)
- Trình bày đúng, sạch đẹp đạt 4 điểm.
- Sai quá 5 lỗi không tính điểm.
C. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)
- Học sinh viết được bức thư đúng yêu cầu, đúng chính tả, diễn đạt rõ ý, mạch lạc, trình bày sạch đẹp đạt 6 điểm.
- Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên tính điểm.
III. Đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 năm 2019 - 2020
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 4
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 5
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 6
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 3
IV. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều
- Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 - 2022
- Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2021 - 2022
- 60 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 - 2022 Tải nhiều
- 61 đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán Tải nhiều
- Bộ 37 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Tải nhiều
- Bộ 42 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Tải nhiều
- Bộ 24 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 22 Tải Nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán theo Thông tư 22
- 15 đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2021 - 2022
- Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh lớp 3 năm 2021 - 2022
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao.
Đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 là một trong số những mẫu đề thi cuối học kì 1 lớp 3 dành cho các em học sinh lớp 3 có thể ôn luyện và củng cố kiến thức của mình sẵn sàng hơn cho các bài thi cuối học kì và đạt được kết quả học tập cao nhất. Với đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có đáp án còn được coi là tài liệu hữu ích cho các em học sinh tự rèn luyện bản thân và các thầy cô giáo ra đề thi hết kì 1 cho các em một cách dễ dàng hơn. Các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết các đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 mới nhất ở trên nhé.
Sau những giờ học tập căng thẳng, chắc hẳn các bạn sẽ rất mệt mỏi. Lúc này, đừng cố ôn quá mà ảnh hưởng tới tinh thần và sức khỏe bản thân. Hãy dành cho mình 1 chút thời gian để giải trí và lấy lại tinh thần bạn nhé. Chỉ 10 phút với những bài trắc nghiệm EQ, trắc nghiệm IQ vui dưới đây của chúng tôi, các bạn sẽ có được sự thoải mái nhất, sẵn sàng cho bài học sắp tới: