Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm học 2024 - 2025
Bộ 5 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 gồm 5 đề thi học kì 1 lớp 3 do đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn là đề Toán lớp 3 kì 1 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 3 kì 1 có trong đề thi lớp 3. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 3 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Giá trị của biểu thức 28 : 7 + 14 : 2 là:
A. 11 | B. 12 | C. 13 | D. 14 |
Câu 2: Chữ số 4 trong số 584 có giá trị là:
A. 400 | B. 44 | C. 40 | D. 4 |
Câu 3: Hình vuông có số góc vuông là:
A. 2 | B. 3 | C. 4 | D. 5 |
Câu 4: Gấp số 12 lên 5 lần được số:
A. 60 | B. 55 | C. 40 | D. 35 |
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5hm = ….m là:
A. 15 | B. 5 | C. 500 | D. 50 |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 314 + 525 | b) 834 – 589 | c) 127 x 6 | d) 756 : 9 |
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:
a) X x 5 + 185 = 260 | b) X : 4 – 132 = 64 |
Bài 3 (1 điểm): Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 12cm và chiều rộng bằng 8cm.
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng có 128kg gạo. Cửa hàng đã bán được 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m 15cm = …cm là:
A. 405 | B. 451 | C. 415 | D. 514 |
Câu 2: Kết quả của phép tính 248 x 4 là:
A. 816 | B. 864 | C. 906 | D. 992 |
Câu 3: Lan có số 5 cái bút chì, số bút chì Hoa có gấp 3 lần số bút chì của Lan. Hoa có số bút chì là:
A. 8 | B. 10 | C. 12 | D. 15 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 702 : 3 là:
A. 234 | B. 245 | C. 258 | D. 294 |
Câu 5: Một phép chia có số dư lớn nhất bằng 7. Số chia là:
A. 7 | B. 8 | C. 9 | D. 10 |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a) 892 – 54 x 7 | b) 645 : 5 + 132 |
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:
a) X : 6 = 137 | b) X x 2 = 688 |
Bài 3 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi bằng 80cm và chiều rộng bằng 18cm. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
Bài 4 (2 điểm): Năm nay bố 41 tuổi, sau 4 năm nữa tuổi bố sẽ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 156 | B. 142 | C. 148 | D. 168 |
Câu 2: Kết quả của phép tính 448 : 8 là:
A. 88 | B. 72 | C. 64 | D. 56 |
Câu 3: Số dư trong phép chia 46 : 7 là:
A. 7 | B. 6 | C. 5 | D. 4 |
Câu 4: Giá trị của biểu thức 90 + 12 x 5 là:
A. 150 | B. 160 | C. 170 | D. 180 |
Câu 5: Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 9cm và chiều rộng 7cm là:
A. 30cm | B. 32cm | C. 36cm | D. 40cm |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 173 x 5 | b) 288 : 6 | c) 298 x 3 | d) 772 : 6 |
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:
a) X : 5 + 12 = 72 | b) X x 8 – 93 = 251 |
Bài 3 (3 điểm): Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 52kg gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được gấp 2 lần ngày thứ nhất. Hỏi sau hai ngày, cửa hàng bán được tổng cộng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
------------------