Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều
Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023 Có bảng ma trận và đáp án được biên soạn theo 03 mức của chương trình học Sách mới được VnDoc sưu tầm, chọn lọc tổng hợp các dạng bài tập toán lớp 3 học kỳ 1, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 3.
Link tải chi tiết:
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023 Số 1
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023 Số 2
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023 Số 3
1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Số 1
Ma trận đề thi Toán 3 kì 1
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Cộng | |
1 | Số học | Số câu | 04 | 02 | 02 | 08 |
Câu số | 1, 2, 4, 5 | 6, 7,8 | 9, 10 | |||
2 | Hình học và đo lường | Số câu | 01 | 01 | ||
Câu số | 3 | |||||
TS câu | 05 | 03 | 02 | 10 |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
* NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn kiểm tra: TOÁN LỚP 3 – Thời gian làm bài: 40 phút
Kiểm tra ngày... tháng... năm ...
1. Tính nhẩm: (1 điểm)
a/ 3 x 9 =
b/ 4 x 7 =
c/ 63 : 9 =
d/ 40 : 5 =
2. Viết (theo mẫu) : (1 điểm)
Số đã cho | 6 | 3 | 9 |
Thêm 3 đơn vị | 9 | …… | ……….. |
Giảm đi 3 lần | 2 | …… | ……….. |
3. Hình vuông có cạnh 12dm. Chu vi hình vuông là:
A. 48 dm
B. 24 dm
C. 16 dm
4. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
637 + 151 241 x 2
524 – 219 846 : 4
5. Chum thứ nhất đựng 100l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18l tương. Cả hai chum đựng số lít tương là: (1 điểm)
A. 182 lít
B. 82 lít
C. 118lít
6. Giá trị của biểu: 750 - 101 x 6 là: (1 điểm)
A. 3 894
B. 644
C. 649
7. Chọn dấu ( +, -, x, : ) hoặc dấu ( ) vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng. (1 điểm)
a. 8 ... 4 .... 2 = 1
b. 8 ... 4 ...2 = 10
8. Tính giá trị của biểu thức sau: (1 điểm)
21 x 4 : 2 = .......................
= ........................
9. Mỗi bao thóc cân nặng 20 kg, mỗi bao ngô cân nặng 30kg. Hỏi 4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ? (1 điểm)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
10. Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng sữa?. (1 điểm )
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Đáp án:
1. Tính nhẩm: (Mức 1): 1 điểm. Sai mỗi ý trừ 0,5 điểm
a/ 3 x 9 =
b/ 4 x 7 = 28
c/ 63 : 9 = 7
d/ 40 : 5 = 8
2. Viết (theo mẫu) : (1 điểm). Sai mỗi ý trừ 0,5 điểm.
Số đã cho | 6 | 3 | 9 |
Thêm 3 đơn vị | 9 | 6 | 12 |
Giảm đi 3 lần | 2 | 1 | 3 |
3. Hình vuông có cạnh 12dm. Chu vi hình vuông là: (1 điểm).
A. 48 dm
4. Đặt tính rồi tính: (1 điểm). Sai mỗi ý trừ 0,5 điểm
637 + 151 = 788
241 x 2= 428
524 – 219 = 305
846 : 4 = 211( dư 2)
5. Chum thứ nhất đựng 100l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18l tương. Cả hai chum đựng số lít tương là: (1 điểm)
A. 182 lít
6. Giá trị của biểu: 750 - 101 x 6 là: (1 điểm)
B. 644
7. Chọn dấu ( +, -, x, : ) hoặc dấu ( ) vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng.
(1 điểm) . Sai mỗi dấu trừ 0,5 điểm
a. 8 : 4 : 2 = 1
b. 8 + 4 - 2 = 10
8. Tính giá trị của biểu thức sau: (1 điểm)
21 x 4 : 2 = 84 : 2 (0, 5 điểm)
= 42 (0, 5 điểm)
9. Mỗi bao thóc cân nặng 20 kg, mỗi bao ngô cân nặng 30kg. Hỏi 4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ? (1 điểm)
Bài giải
4 bao thóc cân nặng là:
20 x 4 = 80 (kg) 0, 5 điểm
4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng là:
80 + 30 = 110 kg)
Đáp số: 110 Kg 0, 5 điểm
10. Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng sữa? (1 điểm)
Bài giải:
Số dây sữa có được là:
800 : 4 = 200 (dây) 0, 5 điểm
Số thùng sữa có được là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng sữa 0,5 điểm
2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Số 2
Ma trận đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. | Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 4 | 3 | ||
Số điểm | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm) | 1 điểm | 2 | 3,5 | |||
Giải bài toán bằng hai phép tính | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | ||||
Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 5 | 1 | 7 | 6 | ||
Số điểm | 2 | 1,5 | 5,5 | 1 | 3,5 | 6,5 |
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
34mm + 16mm = ....cm
A. 50
B. 5
C. 500
D. 100
Câu 2. Số liền sau số 450 là:
A. 449
B. 451
C. 500
D. 405
Câu 3. Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 64 sản phẩm
B. 14 sản phẩm
C. 48 sản phẩm
D. 49 sản phẩm
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống
Số thích hợp điền vào dấu ? là:
A. 650 g
B. 235 g
C. 885 g
D. 415 g
Câu 5: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là:
A. 11; 17
B. 11; 66
C. 30; 5
D. 30; 36
Câu 6. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào số chấm tròn?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 7. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tính giá trị biểu thức
a) (300 + 70) + 400
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) 998 – (302 + 685)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c) 100 : 2 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9. Đặt tính rồi tính
a) 108 : 6
b) 620 : 4
c) 194 × 4
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 10. Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Tính chu vi hình tứ giác cho bởi hình vẽ sau:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Điền (>, <, =)?
a) 1 hm ….. 102 m
b) 300 ml + 700 ml …. 1 l
Câu 13. Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án đề toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | B | C | D | C | D | C |
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tính giá trị biểu thức
a) (300 + 70) + 400 = 370 + 400
= 770
b) 998 – (302 + 685) = 998 – 987
= 1
c) 100 : 2 : 5 = 50 : 5
= 10
Câu 9. Đặt tính rồi tính
a) 108 : 6 = 18
b) 620 : 4 = 155
c) 194 × 4 = 776
Câu 10.
Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là:
96 × 2 = 192 (xe)
Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là:
96 + 192 = 288 (xe)
Đáp số: 288 xe.
Câu 11. Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
30 + 25 + 25 + 50 = 130 mm
Câu 12.
a) 1 hm < 102 m
Vì 1 hm = 100 m mà 100 m < 102 m nên 1 hm < 102 m.
b) 300 ml + 700 ml = 1 l
Vì 300 ml + 700 ml = 1 000 ml mà 1 000 ml = 1 l nên 300 ml + 700 ml = 1 l
Câu 13.
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
= (576 – 475) + (678 – 577) + (780 – 679)
= 101 + 101 + 101
= 101 × 3
= 303
b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)
= 158 × 0
= 0
3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Số 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. 55 oC được đọc là:
A. Năm mươi độ xê
B. Năm mươi năm độ xê
C. Năm lăm độ xê
D. Năm mươi lăm độ xê
Câu 2. Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Câu 3. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi của miếng bìa đó là bao nhiêu đề - xi – mét?
A. 6 cm
B. 120 cm
C. 60 dm
D. 12 dm
Câu 4. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?
A. 10 tuổi
B. 12 tuổi
C. 13 tuổi
D. 14 tuổi
Câu 5. Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?
A. 40 con
B. 42 con
C. 6 con
D. 41 con
Câu 6. Con lợn cân nặng 50 kg, con ngỗng nặng 5 kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:
A. 5 lần
B. 10 lần
C. 45 lần
D. 55 lần
Câu 7. Độ dài đoạn thẳng AB là
A. 17 mm
B. 20 mm
C. 15 mm
D. 18 mm
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
a) 217 × 6
b, 854 : 7
Câu 9: Tính giá trị biểu thức:
a) 157 × 3 – 78
b) (222 + 180) : 6
Câu 10. Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Trong hình tứ giác ABCD có mấy góc vuông và mấy góc không vuông?
.........................................................................................................
a) Viết tên đỉnh các góc vuông?
.........................................................................................................
b) Viết tên đỉnh các góc không vuông?
.........................................................................................................
Câu 11. Điền vào chỗ trống
Minh đá bóng lúc …….giờ …….phút chiều?
Câu 12. Bác Nghiêm thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 13: Tìm số có 2 chữ số đều là số lẻ. Biết hiệu 2 chữ số là 6 và thương của chúng là 3.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi Toán học kì 1 lớp 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
D | B | D | C | C | B | A |
II. Tự luận
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
a) 217 × 6 = 1302
b, 854 : 7 = 122
Câu 9: Tính giá trị biểu thức:
a) 157 × 3 – 78
= 471 - 78
= 393
b) (222 + 180) : 6
= 402 : 6
= 67
Câu 10.
Trong hình tứ giác ABCD có 1 góc vuông và 3 góc không vuông.
a) Đỉnh góc vuông là đỉnh: D.
b) Đỉnh các góc không vuông là đỉnh: A, B, C.
Câu 11.
Minh đá bóng lúc 16 giờ 40 phút hay 4 giờ 40 phút chiều.
Câu 12. Mỗi rổ có số trái sầu riêng là:
72 : 6 = 12 trái
Đáp số 12 trái
Câu 13:
Phân tích 3 thành thương của hai chữ số:
3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1
Xét hiệu hai chữ số:
9 – 3 = 6
6 – 2 = 4
3 – 1 = 1
Theo đề bài, hiệu hai chữ số là 6 và hai chữ số đều là số lẻ nên ta chọn số bé là 3 và số lớn là 9.
Vậy số cần tìm là 39 hoặc 93.
4. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Số 4
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) Số liền trước của số 280 là:
A. 281
B. 279
C. 270
D. 280
b) Số 443 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
A. 400 + 4 + 3
B. 4 + 4 + 3
C. 400 + 40 + 3
D. 40 + 40 + 30
c) Số thích hợp cần điền vào ô trống là:
2 × 10 = 4 × …….
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
d) Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào có duy nhất 1 góc vuông?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình A và C
Câu 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào
Quan sát hình vẽ sau:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10oC.
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước tăng lên.
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên.
d) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của cốc nước đá gọi là cân điện tử.
Câu 3 . Số?
Ước lượng rồi điền số ứng với cân nặng phù hợp
Bài 4. Nối (theo mẫu)
Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
Câu 5. Tính giá trị biểu thức
a) (563+ 126 ) x 2
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) 435 : 5 + 582 =
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 6. Đặt tính rồi tính
a) 35 × 2
b) 532 : 4
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 7. Có hai quả dưa hấu, Quả thứ nhất cân nặng 3 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 200g. Hỏi quả dưa hấu thứ hai cân nặng bao nhiêu gam?
Câu 8. Một đội trồng cây trong 4 ngày đầu, mỗi ngày trồng được 125 cây. Ngày thứ năm, đội đó trồng được 145 cây. Hỏi đội đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9. Số?
Mỗi tờ giấy màu dán được một mặt của hộp giấy (xem hình bên)
Để dán hết các mặt của 10 hộp giấy, cần … tờ giấy màu
Câu 10. Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 5, được bao nhiêu nhân với 3 thì được kết quả là 24.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
>> Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023
Đáp án đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) Số liền trước của số 280 là:
B. 279
b) Số 443 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
C. 400 + 40 + 3
c) Số thích hợp cần điền vào ô trống là:
2 × 10 = 4 × …….
B. 5
d) Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào có duy nhất 1 góc vuông?
A. Hình A
Câu 2. HS tự làm
Câu 3. HS tự làm
Bài 4. HS tự làm
Câu 5. Tính giá trị biểu thức
a) (563+ 126 ) x 2
= 689 x 2
= 1378
b) 435 : 5 + 582 =
= 87 + 582
= 669
Câu 6. Đặt tính rồi tính
a) 35 × 2
= 70
b) 532 : 4
= 133
Câu 7.
Tóm tắt
Quả thứ nhất: 3 kg
Quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất: 200 g
Quả thứ hai: .... g?
Bài giải
Đổi 3 kg = 3 000 g
Quả dưa hấu thứ hai cân nặng số gam là:
3 000 – 200 = 2800 (g)
Đáp số: 2800 g
Câu 8.
Trong 4 ngày đội đó trồng được số cây là:
125 x 4 = 500 (cây)
Đội đó trồng được tất cả số cây là:
500 + 145 = 645 (cây)
5. Đề thi học kì 1 lớp 3 Môn khác
- 62 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- 17 đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2022 - 2023
- 25 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Đạo Đức lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tự nhiên và xã hội lớp 3 Tải nhiều
Ngoài các đề thi trên, các em hãy cùng tham khảo thêm: Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 3, Bài tập cuối tuần lớp 3, Giải Cùng em học Toán lớp 3 hay Toán lớp 3 Nâng cao.