25 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2025 - 2026
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 3 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm học 2025 - 2026 được VnDoc tổng hợp các đề ôn tập có đáp án soạn theo Thông tư 27, giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả. Mời các bạn cùng tải bộ đề thi kì 1 lớp 3 này về.
Giới thiệu về tài liệu:
Tổng 25 đề. Trong đó:
- Có 09 đề thi sách Kết nối, trong đó có 05 đề có ma trận + đáp án và 04 đề thi có đáp án.
- Có 08 đề thi sách Chân trời có đáp án + ma trận.
- Có 08 đề thi sách Cánh Diều có đáp án + ma trận
- Loại file: gồm file Word
25 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27 Có đáp án, ma trận
1. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều
| TRƯỜNG TIỂU HỌC…….. Lớp: 3/.. . . . |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Môn kiểm tra: ĐỌC HIỂU Thời gian làm bài: 30 phút |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Bảy sắc cầu vồng” trang 68 sách Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi:
- Các màu tranh cãi nhau về điều gì? (0,5 điểm)
- Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện lên như thế nào? (0,5 điểm)
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Cua Càng thổi xôi
|
Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng.
Cái Tép đỏ mắt Cậu Ốc vặn mình Chú Tôm lật đật Bà Sam cồng kềnh |
Tép chuyên nhóm lửa Bà Sam dựng nhà Tôm đi chợ cá Cậu Ốc pha trà.
Hai tay dụi mắt Tép chép miệng: Xong! Chú Tôm về chậm Dắt tay bà Còng. |
Hong xôi vừa chín Nhà đổ mái bằng Trà pha thơm ngát Mời ông Dã Tràng.
Dã Tràng móm mém Rụng hai chiếc răng Khen xôi nấu dẻo Có công Cua Càng |
Nguyễn Ngọc Phú
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Bài thơ trên kể về điều gì? ( 0,5 điểm)
A. Cua Càng đi chợ
B. Cua Càng đi chơi
C. Cua Càng thổi xôi
2) Cua Càng nấu xôi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Vừa đi vừa thổi
B. Ngồi thổi xôi
C. Đứng thổi xôi
3) Bài thơ trên có những con vật nào được nhân hóa?(0. 5 điểm)
A. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Dã Tràng.
B. Cua Càng, Tép. Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng.
C. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng
4) Bài thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? (0,5 điểm)
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả hai phương án trên
5) Viết những câu thơ thuộc mẫu câu “Ai thế nào?” trong khổ thơ 1 và 2 (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
6) Viết những câu thơ thuộc mẫu câu “Ai làm gì?” trong khổ thơ 3 và 4 (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
III. Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: (1 điểm)
- Cô bé ấy là một người con hiếu thảo.
....................................................................................................................................
- Mặt trời là nguồn năng lượng vô hạn.
....................................................................................................................................
- Mẹ đã cho tôi một bầu trời trong xanh đầy ước mơ.
.....................................................................................................................................
- Ngoài vườn, chim chóc chuyền cành hót líu lo.
..................................................................................................................................…
2. Thêm từ ngữ thích hợp để được hình ảnh so sánh: (1 điểm)
-Toàn thân con mèo phủ một bộ lông trắng muốt như…………………….
- Mặt trời đỏ như...........................................................................................………....
- Những vì sao đêm chi chít như...............................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (3 điểm)
Nhìn - viết:
Chiếc áo len
Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh, nhưng vì xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.
Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: "Con không thích chiếc áo len đó nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em."
II. Kiểm tra bài tập chính tả (1 điểm)
Điền vào chỗ trống:
a. Tiếng chứa ch hay tr: (0,5 điểm)
Cây …….. có nhiều đốt nhỏ.
Mọi người không xếp hàng mà đứng ……….. lấn.
Mặt ……….. tỏa ánh nắng gay gắt.
b. Tiếng chứa vần ưc hay ưt: (0,5 điểm)
Hôm nay tổ em (trựt/trực) ……….. nhật, chúng em sẽ gắng (sứt/sức)………. giúp đỡ lẫn nhau.
Tết đến, mẹ dẫn em mua bánh, kẹo và cả (mứt/mức) ………. dừa nữa.
III. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn cho biết em thích nhân vật nào trong một câu chuyện (bộ phim) em đã đọc, đã nghe (đã xem)
Gợi ý:
- Câu chuyện em đã được nghe kể là gì?
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện đó?
- Em thích nhất điều gì ở nhân vật đó?
- Em có suy nghĩ, cảm xúc gì về nhân vật đó?
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN:
>> Xem trong file TẢI VỀ!
MA TRẬN:
>> Xem trong file TẢI VỀ!
2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Ước mơ màu xanh” trang 86 sách Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi:
- Khoảng trời của đám cây non là gì? (0,5 điểm)
- Theo em, vì sao cô bé ước mơ trở thành người làm vườn? (0,5 điểm)
II Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
1. Đọc văn bản:
Con sông quê hương
Con sông Hồng chảy qua quê hương em. Dòng sông đẹp như một dải lụa đào vắt ngang lên tấm áo xanh mướt của đồng bằng Bắc Bộ. Nó đã gắn bó với tuổi thơ ấu của em, làm ấm lòng biết bao trái tim bé nhỏ. Ôi! Con sông thân thương!
... Ánh bình minh vàng chan hoà trên mặt sông ấm áp. Những đám cỏ non còn ướt đẫm sương đêm, ngơ ngác trong giấc mộng ngọt ngào . Từng đoàn thuyền giong buồm ra khơi, thả lưới đánh cá. Những tiếng hò, tiếng hát vang lên xáo động cả mặt sông. Trông kìa, các em bé té nước cho nhau cười như nắc nẻ. Chúng bơi lội, chúng lặn ngụp như những chú cá heo. Sông dịu dàng ôm chúng vào lòng như một người mẹ. Sông chảy giữa những bụi dâu, bãi mía xanh ngắt. Tiếng sóng vỗ ì oạp vào bờ, như hát, như reo vui cùng chúng em. Hai bên bờ, các cô các bà đem chăn màn ra giặt ra phơi, mồ hôi ướt đẫm tấm lưng gầy…
Ôi dòng sông! Sông đẹp dịu dàng trong những ngày nắng đẹp, sông trắng xoá trong những cơn mưa bụi mùa hè. Sông đỏ ngầu, ầm ầm, tức giận chảy xiết mỗi khi nước lũ tràn về. Sông muốn cho chúng em cuộc sống yên bình.
Sông ơi! Sông hãy đưa nước về nuôi sống cho những cánh đồng bốn mùa tươi tốt. Sông hãy đưa cá về nuôi sống những người dân.
Nguồn: Giáo dục
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Dòng sông được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm)
A. Tấm áo xanh mướt
B. Dải lụa đào
C. Trái tim bé nhỏ
2) Từ chúng trong câu “Sông dịu dàng ôm chúng vào lòng như một người mẹ”, chỉ ai/ vật nào? (0,5 điểm)
A. Những chú cá
B. Các em bé
C. Đoàn thuyền
3) Trong những cơn mưa mùa hè, dòng sông biến đổi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Sông đẹp dịu dàng
B. Sông đỏ ngầu, ầm ầm tức giận
C. Sông trắng xóa
4) Cuối bài thơ, tác giả muốn sông làm gì?(0,5 điểm)
A. Đưa nước về nuôi sống cho những cánh đồng bốn mùa tươi tốt
B. Đưa cá về nuôi sống những người dân
C. Cả 2 phương án trên
5) Viết lại những từ ngữ chỉ màu sắc trong bài đọc?(1 điểm)5
….…………………………………………………………………………………………………
III. Kiểm tra luyện từ và câu (4 điểm)
1. Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong đoạn văn dưới đây: (1 điểm)
Xuồng con đậu quanh thuyền lớn giống như đàn con nằm quanh bụng mẹ. Khi có gió, thuyền mẹ cót két rên rỉ, đám xuồng con lại húc húc vào mạn thuyền mẹ như đòi bú ti.
2. Tìm các từ chỉ hoạt động trong các câu sau và viết lại vào chỗ chấm: ( 1 điểm)
- Em bé cười tươi như hoa nở.
………………………………………………………………………………………………………
- Hùng chạy nhanh như tên bắn.
………………………………………………………………………………………………………
- Ngân hát như chim sơn ca đang hót.
………………………………………………………………………………………………………
- Quả bóng lăn trên sân như chân ai đá.
………………………………………………………………………………………………………
3. Viết 3 - 4 câu theo mẫu “Ai làm gì?” có chứa các từ ngữ ở bài tập 2: (2 điểm)
….…………………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………..
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (3 điểm)
Nhìn - viết:
Người Mẹ
Một người mẹ có con bị Thần Chết bắt đi. Nhờ Thần Đêm Tối chỉ đường, bà vượt qua bao nhiêu khó khăn, hi sinh cả đôi mắt của mình để dành lại đứa con đã mất. Thấy bà mẹ, Thần Chết vô cùng ngạt nhiên. Thần không hiểu rằng: vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.
II. Kiểm tra bài tập chính tả (1 điểm)
Tìm các từ:
a) Gồm 2 tiếng, đều bắt đầu bằng: (0,5 điểm)
- Chữ ch: (M: chậm chạp)………………………………………………………………..
- Chữ tr: (M: trong trẻo)………………………………………………………………….
b) Tiếng chứa vần uôt hay uôc. (0,5 điểm)
- Chú (chuột/chuộc) ………… nhắt đang chui trong xó bếp.
- Bà ốm, em đi lấy (thuốt/thuốc)………….. cho bà uống.
- Tết đến nhà em quây quần (luột/luộc)…………… bánh chưng.
III. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn từ 6 đến 8 câu tả một đồ dùng cá nhân em thích
Gợi ý:
- Đồ vật ấy là gì?
- Đồ vật ấy có hình dáng thế nào? Màu sắc ra sao?
- Cấu tạo của đồ vật ấy gồm những bộ phận nào?
- Cách sử dụng đồ vật đó.
- Tình cảm của em dành cho đồ vật đó
.….…………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN:
>> Xem trong file TẢI VỀ!
MA TRẬN:
>> Xem trong file TẢI VỀ!
3. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời GV đưa ra.
II. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây
CHIA SẺ NIỀM VUI
Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi.
Con trai tôi sốt sắng nói:
- Trường con đang khuyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ.
- Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con trong bức ảnh này.
Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo:
- Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà.
Con gái tôi gật đầu:
- Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ.
Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui!
Nguồn Internet)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động?
A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.
B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.
C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.
Câu 2. Gia đình bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá?
A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố mẹ chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng…giúp đồng bào bị bão tàn phá.
B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá.
C. Cả nhà gọi điện hỏi thăm người dân bị bão lũ tàn phá
Câu 3. Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện?
A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.
B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
Câu 4. Bé gái tặng gì cho em nhỏ?
A. Quần áo, sách vở, một số đồ dùng cá nhân.
B. Con búp bê mà bé yêu thích nhất.
C. Con gấu bông mà bé yêu thích nhất.
Câu 5. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
Câu 6. Câu văn sau đây thuộc kiểu câu …………
Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay.
Câu 7. (M1- 0,5 điểm): Chuyển câu: “Hôm nay, Lan đi học.” thành câu hỏi:
A. Hôm nay, Lan đi học đi!
B. Hôm nay, Lan đi học đi không?
C. Hôm nay, Lan đi học nhé!
Câu 8: Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 9: Em đã làm gì để thể hiện sự chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (4 điểm)
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.
(Theo Phượng Vũ)
2. Viết đoạn văn: (6 điểm)
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với một người thân mà em yêu quý.
Gợi ý:
- Giới thiệu về người thân mà em yêu quý.
- Kể đôi nét về ngoại hình, tính cách của người đó.
- Người đó đối xử với em như thế nào?
- Tình cảm của em với người đó ra sao?
ĐÁP ÁN:
>> Xem trong file TẢI VỀ!
MA TRẬN:
>> Xem trong file TẢI VỀ!
Gợi ý thêm: