Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2025 - 2026
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 3 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
08 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều theo Thông tư 27
Bộ 08 đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2025 - 2026 được VnDoc tổng hợp lại các đề thi có đáp án, bảng ma trận soạn 03 mức theo Thông tư 27, giúp thầy cô ra đề thi cho các em và giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả.
Bộ tài liệu này gồm:
- Số đề: 08 đề thi kèm đáp án, ma trận
- Nội dung: Bám sát kiến thức học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh Diều
- File tải: Word
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT. LỚP 3
SÁCH CÁNH DIỀU
|
Kĩ năng |
NỘI DUNG |
Số điêm |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
Tổng điểm |
|||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
|
Đọc tiếng & Đọc hiểu
|
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. |
- Đọc văn bản 150-180 tiếng
|
3 |
||||||
|
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) |
1 |
||||||||
|
Đọc hiểu văn bản |
3đ |
Câu 1,2,3 |
|
Câu4 |
|
|
Câu 8 |
6 |
|
|
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn |
1đ |
|
|
|
|
|
Câu 9 |
||
|
Câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? |
1đ |
Câu 5 |
|
|
|
|
|
||
|
Từ ngữ : thuộc các chủ điểm trong CHKI |
1đ |
|
|
Câu 6 |
|
|
Câu 7 |
||
|
Viết (CT-TLV) |
Chính tả |
Viết bài |
Nghe – viết một bài thơ khoảng 50- 60 chữ. |
3 |
|||||
|
Bài tập |
Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã. |
1 |
|||||||
|
Viết đoạn văn |
Viết đoạn văn ngắn 7-8 câu theo chủ đề đã học. |
6 |
|||||||
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề số 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Con heo đất” trang 33 sách Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Vì sao cuối cùng bạn nhỏ không muốn đập vỡ con heo đất?
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Chiếc chậu nứt
Một người có hai chiếc chậu lớn để khuân nước. Một trong hai chiếc chậu có một vết nứt. Khi từ giếng về nhà, nước trong chậu này chỉ còn một nửa. Chiếc chậu còn nguyên vẹn rất tự hào về sự hoàn hảo của mình, còn chiếc chậu nứt luôn bị cắn rứt vì không thể hoàn thành nhiệm vụ. Một ngày nọ, chiếc chậu nứt nói với người chủ: "Tôi thật sự xấu hổ về mình. Tôi muốn xin lỗi ông!". Người chủ hỏi: "Ngươi xấu hổ về chuyện gì?". Chiếc chậu nứt đáp:
- Chỉ vì lỗi của tôi mà ông không nhận được đầy đủ những gì xứng đáng với công sức của ông!"
Người chủ liền khuyên chiếc chậu này chú ý đến những luống hoa bên vệ đường khi đi lấy nước về. Quả thật, dọc theo bên đường là những luống hoa rực rỡ khiến chiếc chậu nứt rất vui vẻ. Tuy nhiên, khi về đến nhà thì nó lại xin lỗi ông chủ vì nước mà nó mang vẫn chỉ còn một nửa. Người đó đáp: "Nhờ có nước chảy ra từ vết nứt của ngươi mà những cây hoa này mới khoe sắc được. Ta đã hái những bông hoa đó để trang hoàng cho căn nhà của ta thêm ấm cúng và duyên dáng!"
Mỗi chúng ta đều có thể sống như cái chậu nứt: hãy biết tận dụng "vết nứt" của mình.
(Sưu tầm)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mỗi người có cái gì? ( 0,5 điểm)
A. 2 chiếc xô đựng nước
B. 2 thùng chứa đầy nước
C. 2 chiếc chậu lớn để khuân nước
2) Vì sao chiếc chậu nứt thấy cắn rứt và xin lỗi ông chủ? (0,5 điểm)
A. Vì nó bị chậu lành trêu chọc.
B. Vì vẻ ngoài xấu xí của nó khiến ông chủ xấu hổ.
C. Vì nó không thể mang về đủ nước như cái chậu còn nguyên vẹn.
3) Người chủ khuyên chiếc chậu nứt làm gì? (0,5 điểm)
A. Chú ý đến những luống hoa bên vệ đường khi đi lấy nước về.
B. Tưới thật nhiều nước cho những luống hoa
C. Hái những bông hoa để trang trí cho ngôi nhà
4) Người chủ đã tận dụng vết nứt của chiếc chậu để làm gì? (0,5 điểm)
A. Làm giảm lượng nước phải mang về.
B. Tưới nước cho các cây hoa ven đường.
C. Tỏ vẻ mình yêu thương hai cái chậu như nhau dù một chiếc bị nứt.
5) Kể tên hình ảnh so sánh có trong bài đọc (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
6) Em hiểu việc tận dụng “vết nứt” của mình để làm gì?(1 điểm)
A. Luôn nhìn vào những điểm xấu của minh để buồn rầu, cắn rứt.
B. Tạo nhiều đặc điểm xấu của mình để giống như chiếc chậu nứt.
C. Sử dụng những gì mà bản thân có để làm những việc có ích.
III. Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề số 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Cha sẽ luôn ở bên con” trang 49 sách Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
- Cụ để cháu dắt em bé.
Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
(Sưu tầm)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào? ( 0,5 điểm)
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi trên bờ cỏ
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ
2) Hương và các bạn đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội
B. Không nhường đường cho hai bà cháu
C. Nhường đường cho hai bà cháu
3) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?(0. 5 điểm)
A. Phải chăm học, chăm làm
B. Đi đến nơi, về đến chốn.
C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ
4) Từ chỉ đặc điểm trong câu “Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruông trơn như đổ mỡ” là: (0,5 điểm)
A. Đổ
B. Mỡ
C. Trơn
5) Kể tên hình ảnh so sánh có trong bài đọc (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………………
6) Kể những việc em đã làm để giúp đỡ người khác ?(1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………………
III. Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
1. Tìm các từ trái nghĩa với từ cho sẵn: (0,5 điểm)
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề số 3
| TRƯỜNG TIỂU HỌC…….. Lớp: 3/.. . . . |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Môn kiểm tra: ĐỌC HIỂU Thời gian làm bài: 30 phút |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Bảy sắc cầu vồng” trang 68 sách Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi:
- Các màu tranh cãi nhau về điều gì? (0,5 điểm)
- Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện lên như thế nào? (0,5 điểm)
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Cua Càng thổi xôi
|
Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng.
Cái Tép đỏ mắt Cậu Ốc vặn mình Chú Tôm lật đật Bà Sam cồng kềnh |
Tép chuyên nhóm lửa Bà Sam dựng nhà Tôm đi chợ cá Cậu Ốc pha trà.
Hai tay dụi mắt Tép chép miệng: Xong! Chú Tôm về chậm Dắt tay bà Còng. |
Hong xôi vừa chín Nhà đổ mái bằng Trà pha thơm ngát Mời ông Dã Tràng.
Dã Tràng móm mém Rụng hai chiếc răng Khen xôi nấu dẻo Có công Cua Càng |
Nguyễn Ngọc Phú
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Bài thơ trên kể về điều gì? ( 0,5 điểm)
A. Cua Càng đi chợ
B. Cua Càng đi chơi
C. Cua Càng thổi xôi
2) Cua Càng nấu xôi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Vừa đi vừa thổi
B. Ngồi thổi xôi
C. Đứng thổi xôi
3) Bài thơ trên có những con vật nào được nhân hóa?(0. 5 điểm)
A. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Dã Tràng.
B. Cua Càng, Tép. Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng.
C. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng
4) Bài thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? (0,5 điểm)
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả hai phương án trên
5) Viết những câu thơ thuộc mẫu câu “Ai thế nào?” trong khổ thơ 1 và 2 (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
6) Viết những câu thơ thuộc mẫu câu “Ai làm gì?” trong khổ thơ 3 và 4 (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
III. Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: (1 điểm)
- Cô bé ấy là một người con hiếu thảo.
....................................................................................................................................
- Mặt trời là nguồn năng lượng vô hạn.
....................................................................................................................................
- Mẹ đã cho tôi một bầu trời trong xanh đầy ước mơ.
.....................................................................................................................................
- Ngoài vườn, chim chóc chuyền cành hót líu lo.
..................................................................................................................................…
2. Thêm từ ngữ thích hợp để được hình ảnh so sánh: (1 điểm)
-Toàn thân con mèo phủ một bộ lông trắng muốt như…………………….
- Mặt trời đỏ như...........................................................................................………....
- Những vì sao đêm chi chít như...............................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (3 điểm)
Nhìn - viết:
Chiếc áo len
Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh, nhưng vì xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.
Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: "Con không thích chiếc áo len đó nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em."
II. Kiểm tra bài tập chính tả (1 điểm)
Điền vào chỗ trống:
a. Tiếng chứa ch hay tr: (0,5 điểm)
Cây …….. có nhiều đốt nhỏ.
Mọi người không xếp hàng mà đứng ……….. lấn.
Mặt ……….. tỏa ánh nắng gay gắt.
b. Tiếng chứa vần ưc hay ưt: (0,5 điểm)
Hôm nay tổ em (trựt/trực) ……….. nhật, chúng em sẽ gắng (sứt/sức)………. giúp đỡ lẫn nhau.
Tết đến, mẹ dẫn em mua bánh, kẹo và cả (mứt/mức) ………. dừa nữa.
III. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn cho biết em thích nhân vật nào trong một câu chuyện (bộ phim) em đã đọc, đã nghe (đã xem)
Gợi ý:
- Câu chuyện em đã được nghe kể là gì?
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện đó?
- Em thích nhất điều gì ở nhân vật đó?
- Em có suy nghĩ, cảm xúc gì về nhân vật đó?
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
Đáp án và ma trận 08 đề có đầy đủ trong file TẢI VỀ.
Mời bạn đọc tải về Bộ 08 đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều để xem đầy đủ nhất.
Gợi ý thêm:
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 Có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 theo Thông tư 27