Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tất cả các môn
23 đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27
- 1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
- 2. Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo
- 3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
- 4. Đề thi Tin học lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
- 5. Đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
- 6. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều
- 7. Đề cương ôn tập lớp 3 học kì 1
VnDoc.com xin gửi đến bạn đọc Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo tất cả các môn học bao gồm: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học và Công nghệ. Bộ đề thi cuối kì 1 lớp 3 được biên soạn theo Thông tư 27 của Bộ Giáo dục & Đào tạo, là tài liệu Đề thi tham khảo rất hữu ích dành cho quý thầy cô.
1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
Ma trận đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. Làm quen với số La Mã. | Số câu | 2 | 2 | 5 | 1 | 4 | 6 | ||
Số điểm | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 4 (điểm) | 1 điểm | 2 | 5 | |||
Giải bài toán bằng hai phép tính | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||
Tổng | Số câu | 3 | 2 | 7 | 1 | 1 | 6 | 8 | |
Số điểm | 1,5 | 1 | 6 | 0,5 | 1 | 3 | 7 |
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. 110 × 5 có kết quả là:
A. 560
B. 550
C. 570
D. 580
Câu 2. Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam?
A. 4 quả cam
B. 5 quả cam
C. 6 quả cam
D. 7 quả cam
Câu 3. Dựa vào tóm tắt sau, tìm số cây của tổ 2.
A. 40 cây
B. 16 cây
C. 24 cây
D. 18 cây
Câu 4. Tứ giác ABCD có:
A. 3 đỉnh: A, B, C
B. 4 đỉnh A, B, C, D
C. 3 cạnh: AB, AD, CD
D. 3 cạnh: AB, BC, CD
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1 km = 100 m
B. 1 m = 10 dm
C. 3 cm = 30 mm
D. 5 dm = 500 mm
Câu 6. Lớp 3A có 30 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. 5 học sinh
B. 6 học sinh
C. 7 học sinh
D. 8 học sinh
Câu 7. Số liền trước số 999 là
A. 990
B. 998
C. 1000
D. 10000
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc
Câu 9. Tính nhẩm
a) 672 + 214
b) 907 - 105
c) 127 x 7
d) 432 : 4
Câu 10. Tìm X
a) x : 6 = 102
b) 742 - x = 194
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Tính giá trị biểu thức
a) 425 - 34 - 102 - 97
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) 136 × 5 - 168 + 184
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Giải toán
Thanh sắt sơn màu đỏ dài 30 cm, thanh sắt sơn màu xanh dài gấp 3 lần thanh sắt sơn màu đỏ. Hỏi cả hai thanh sắt dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 13. Số
Đồ dùng học tập của Hoa
Mỗi sao thể hiện một đồ dùng.
Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống
- Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: ….
- Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: …
- Số bút sáp mà bạn Hoa có gấp … lần số bút chì của bạn Hoa.
Câu 14. Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.
Đáp án đề Toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | C | C | B | A | B | B |
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc
Câu 9. Tính nhẩm
a) 672 + 214 = 886
b) 907 - 105 = 802
c) 127 x 7 = 889
d) 432 : 4 = 108
Câu 10. Tìm X
a) x : 6 = 102
x = 102 x 6
x = 612
b) 742 - x = 194
x = 742 - 194
x = 548
Câu 11. Tính giá trị biểu thức
a) 425 - 34 - 102 - 97
= 391 - 102 - 97
= 289 - 97
= 192
b) 136 × 5 - 168 + 184
= 680 - 168 + 184
= 512 + 184
= 696
Câu 12.
Bài giải
Độ dài thanh sắt màu xanh là:
30 × 3 = 90 (cm)
Cả hai thanh sắt dài là:
30 + 90 = 120 (cm)
Đáp số: 120 cm
Câu 13. Số
Đồ dùng học tập của Hoa
Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống
- Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: bút sáp
- Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: tẩy
- Số bút sáp mà bạn Hoa có là 12, số bút chì mà bạn Hoa có là 4.
Nên số bút sáp mà bạn Hoa có gấp 12 : 4 = 3 lần số bút chì của bạn Hoa.
Câu 14.
Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98.
Số dư nhỏ nhất có thể có là 1.
Số bị chia là:
98 x 4 + 1 = 393
Đáp số: 393
>> Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.Số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:
A. 92 ; 104
B. 92 ; 74
C. 102 ; 104
D. 102, 74
Câu 2. Trên cây có 65 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 5 lần. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi.
A. 15 quả
B. 14 quả
C. 12 quả
D. 13 quả
Câu 3. Có 5 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 45 l nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?
A. 15 lít
B. 10 lít
C. 9 lít
D. 8 lít
Câu 4. Vân có một số nhãn vở, biết rằng khi đem số nhãn vở này chia đều cho 5 bạn, thì mỗi bạn được 6 cái. Hỏi Vân có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
A. 6 cái
B. 10 cái
C. 30 cái
D. 35 cái
Câu 5. Hình vẽ dưới đây được tạo thành từ bao nhiêu tam giác?
A. 3 hình
B. 4 hình
C. 5 hình
D. 6 hình
Câu 6. \(\frac{1}{5}\) của 10 kg là:
A. 2 kg
B. 20 kg
C. 50 kg
D. 5 kg
Phần 2. Tự luận
Câu 7.
Ghép mỗi phép tính với kết luận phù hợp.
Câu 8.
- G là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- B là điểm ở giữa hai điểm G và H.
- F là điểm ở giữa hai điểm C và E.
- F là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Câu 9. Tính nhẩm
a) 92 × 6 = ……….
b) 575 : 5 = ………
Câu 10. Đặt tính rồi tính
a) 172 × 3
b) 784 : 8
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
a) 335 - 2 x 9
b) 228 - 40 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Giải toán
Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng 14 viên bi và Hùng cho lại Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 40 viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 13. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:
6m 2dm = 62dm
3 giờ 10 phút = 310 phút
4m 5cm = 45cm
2 giờ 30 phút = 150 phút
7dm 4mm = 704mm
7km 12hm = 712hm
Câu 14. Tính nhanh
a) 4 × 126 × 25
b) (9 × 8 – 12 – 5 × 12) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
Đáp án đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | D | C | C | D | A |
Phần 2. Tự luận
Câu 7.
Hs tự nối
Câu 8.
- G là trung điểm của đoạn thẳng AB Đ
- B là điểm ở giữa hai điểm G và H S
- F là điểm ở giữa hai điểm C và E Đ
- F là trung điểm của đoạn thẳng CD S
Câu 9. Tính nhẩm
a) 92 × 6 = 552
b) 575 : 5 = 115
Câu 10. Đặt tính rồi tính
a) 172 × 3 = 516
b) 784 : 8 = 98
Câu 11. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
a) 335 - 2 x 9 = 335 - 18 = 317
b) 228 - 40 : 5 = 228 - 8 = 220
Câu 12. Giải toán
Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:
40 – 9 = 31 (viên bi)
Số bi ban đầu của Thái là:
31 + 14 = 45 (viên bi)
Đáp số: 45 viên bi.
Câu 13. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:
6m 2dm = 60 dm + 2 dm = 62 dm.
4m 5cm = 400 cm + 5 cm = 405 cm.
7dm 4 mm = 700 mm + 4 mm = 704 mm.
3 giờ 10 phút = 180 phút + 10 phút = 190 phút.
2 giờ 30 phút = 120 phút + 30 phút = 150 phút.
7km 12 hm = 70 hm + 12 hm = 82 hm.
Em điền vào bảng như sau :
6m 2dm = 62dm | đ | 3 giờ 10 phút = 310 phút | s | |
4m 5cm = 45cm | s | 2 giờ 30 phút = 150 phút | đ | |
7dm 4mm = 704mm | đ | 7km 12hm = 712hm | s |
Câu 14. Tính nhanh
a) 4 × 126 × 25
= (4 × 25) × 126
= 100 × 126
= 12 600
b) (9 × 8 – 12 - 5×12) × (1 + 2 + 3 + 4 +5)
= (72 – 12 – 60) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= 0 × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= 0
Đề thi số 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống. Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2. Trong một phép chia có dư, số chia là 6 thì số dư bé nhất có thể là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 3. Quan sát tranh nêu phép nhân thích hợp.
A. 50 x 3 = 150
B. 50 x 2 = 100
C. 50 x 1 = 50
D. 50 x 4 = 200
Câu 4. Số liền sau của số 800 là:
A. 890
B. 801
C. 810
D. 799
Câu 5. Đường kính CD có độ dài bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 8 cm
B. 16 cm
C. 4 cm
D. 10 cm
Câu 6. Bao gạo 75kg nặng gấp bao nhiêu lần bao gạo 5kg.
A. 15 lần
B. 10 lần
C. 5 lần
D. 25 lần
Phần 2. Tự luận
Câu 7.
Các đường kính của hình tròn bên là:
Câu 8. Tính nhầm
9 x 6 | 9 x 8 | 9 x 4 | 9 x 9 | 9 x 5 |
Câu 9. Tính
9 x 2 + 17 | 9 x 9 – 25 | 9 x 6 + 45 |
9 x 8 – 21 | 9 x 3 + 9 x 10 | 9 x 5 : 3 |
Câu 10: Một xí nghiệp có 288 công nhân được chia đều vào 3 phân xưởng, mỗi phân xưởng lại chia đều vào 3 tổ sản xuất. Hỏi mỗi tổ sản xuất có bao nhiêu công nhân?
Câu 11: Một quyển sách có 297 trang và gồm 9 chương. Hỏi mỗi chương có số trang bằng nhau là bao nhiêu?
Câu 12: Số bị chia là số nhỏ nhất có 3 chữ số. Số chia là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số. Hỏi số dư của phép chia đó là bao nhiêu?
Đáp án đề thi Toán lớp 3 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
B | B | A | B | B | A |
Phần 2. Tự luận
Câu 7.
Các đường kính của hình tròn bên là: BA; CD
Câu 8. Tính nhầm
9 x 6 = 54 | 9 x 8 = 72 | 9 x 4 = 36 | 9 x 9 = 81 | 9 x 5 =45 |
Câu 9. Tính
9 x 2 + 17 = 35 | 9 x 9 – 25 = 56 | 9 x 6 + 45 = 99 |
9 x 8 – 21 = 51 | 9 x 3 + 9 x 10 = 117 | 9 x 5 : 3 = 15 |
2. Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con:
- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không?
- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.
- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?
- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:
- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.
Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:
- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!
(Theo Phong Thu)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ ? (0,5 điểm)
A. Thỏ Anh lên rừng hái hoa; Thỏ Em ra đồng kiếm nấm hương
B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa.
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Thỏ em làm gì khi đến đồng cỏ? (0,5 điểm)
A. Chạy nhảy tung tăng trên đồng cỏ.
B. Hái những bông hoa đẹp nhất.
C. Hái được mười bông hoa đẹp nhất.
Câu 3: Vì Sao Thỏ Anh đi hái nấm về muộn hơn Thỏ em? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh đi đường xa hơn.
B. Vì Thỏ Anh bị lạc đường.
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.
Câu 4: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ.
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.
C. Vì Thỏ Anh hái được nhiều nấm hương.
Câu 5: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh? (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc..................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Nhập vai Thỏ Anh: Em hãy viết lời cảm ơn gửi đến Thỏ mẹ sau lời khen về việc làm của mình. (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Dấu gạch ngang ở các câu trong đoạn văn được dùng để làm gì? (0.5điểm)
Công dụng dấu gạch ngang:..................................................................
...................................................................................................................
Câu 8: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp với các hình ảnh trong bài sau: (0,5 điểm)
Giọt mưa: .................................................................................................
Bầu trời: ...................................................................................................
Câu 9: Đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Cánh rừng trong nắng
Khi nắng đã nhạt màu trên những vòm cây, chúng tôi ra về trong tiếc nuối. Trên đường, ông kể về những cánh rừng thuở xưa. Biết bao cảnh sắc hiện ra trước mắt chúng tôi: bày vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, đàn hươu nai xinh đẹp và hiền lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng.
(Vũ Hùng)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn nêu tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: (0,5 điểm)
C. Hai được mười bông hoa đẹp nhất.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.
Câu 4: (0,5 điểm)
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.
Câu 5: (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc: hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ được cho Sóc thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh.
Câu 6: (1 điểm)
Ví dụ: Con cảm ơn mẹ ạ, con sẽ tiếp tục phát huy ạ!, Con cảm ơn mẹ đã dành lời khen cho con ạ!,...
Câu 7: (0.5 điểm)
Công dụng dấu gạch ngang: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Câu 8: (0.5 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Mẹ đi làm từ sáng sớm, Bạn Lan thật xinh đẹp và dịu dàng,...
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 1
Cô giáo đã dạy em năm lớp 2 là cô Thảo. Cô có mái tóc dài ngang lưng và khuôn mặt rất xinh đẹp. Cô luôn ân cần, dịu dàng và quan tâm đến chúng em. Trong mỗi giờ học, em luôn cảm thấy thích thú bởi lời giảng của cô. Có một lần bố mẹ em chưa kịp đến đón khi tan học, cô Thảo đã chở em về nhà. Mặc dù đã không học cô nữa nhưng em vẫn rất yêu quý cô Thảo. Em sẽ luôn nhớ đến người cô giáo đón em vào lớp 2.
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 2
Cô giáo mà em muốn kể là cô Hằng. Cô là cô giáo chủ nhiệm của em hồi lớp Một. Cô Hằng rất hiền và kiên nhẫn. Chính nhờ cô cầm tay em nắn nót từng nét chữ, mà giờ em mới có thể viết chữ đẹp như thế này. Em yêu quý cô Hằng nhiều lắm.
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 3
Mỗi người đều được đến trường, đều nhận được sự yêu thương của thầy cô, nhận được sự yêu quý của bạn bè. Thầy cô như một người cha, người mẹ thân thương mà suốt cuộc đời này tôi sẽ không bao giờ quên. Người mẹ thứ hai mà tôi đang nói đến ấy chính là cô Oanh – cô giáo chủ nhiệm lớp tôi năm lớp Hai. Cô có mái tóc dài suôn mượt và làn da trắng. Điều tôi thích nhất ở cô đó là cô luôn mỉm cười với chúng tôi mỗi ngày đến lớp. Cô là một người cô luôn yêu thương học sinh của mình, có trách nhiệm với công việc và luôn hăng say trong mỗi bài giảng khiến cho tôi và các bạn thích thú vô cùng mỗi khi nghe cô giảng. Cô ơi! Cô có biết rằng chúng em thương cô nhiều lắm không!
>> Xem thêm: Viết đoạn văn nêu tình cảm với thầy cô giáo hoặc một người bạn lớp 3
Đề thi số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NHÀ RÔNG
Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào các buôn làng, ta dễ nhận ra ngôi nhà rông có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật ngược. Nước mưa đổ xuống chảy xuôi tuồn tuột. Buôn làng nào có mái rông càng cao, nhà càng to, hẳn là nơi đó dân đông, làm ăn được mùa, cuộc sống no ấm.
Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chung của tất cả dân làng. Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,...Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
Người Tây Nguyên nào cũng yêu thích nhà rông, ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người.
(Theo Ay Dun và Lê Tấn)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? (0,5 điểm)
A. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời và thẳng tuột xuống hai bên.
B. Có đôi mái dựng xòe sang hai bên, cong cong như con tôm.
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: Buôn làng có mái nhà rông cao, to mang ý nghĩa gì? (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no.
B. Dân làng tránh được những điều xui rủi, cuộc sống ấm no.
C. Buôn làng đó sẽ được thần linh phù trợ.
Câu 3: Những thông tin sau được nêu ở đoạn văn nào? Nối đúng: (0,5 điểm)
a) Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông 1) Đoạn 1
b) Hình dạng bên ngoài của nhà rông 2) Đoạn 2
c) Kiến trúc bên trong và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông 3) Đoạn 3
Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông? (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người trong buôn làng.
B. Vì nhà rông có kiến trúc đặc biệt do chính người trong buôn làng xây nên.
C. Vì nhà rông là nơi sinh sống và làm việc của tất cả mọi người trong buôn làng.
Câu 5: Hình ảnh nào miêu tả kiến trúc bên trong nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Bài đọc giúp em biết thêm những thông tin gì về nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu “Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.” trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm)
A. Khi nào?
B. Ở đâu?
C. Vì sao?
Câu 8: Chỉ ra sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
- Sự vật được so sánh:.............................................................................
- Từ ngữ dùng để so sánh:.......................................................................
Câu 9: Đặt dấu câu thích hợp trong câu dưới đây: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng nơi tụ họp trao đổi thảo luận của dân làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Mặt trời sau mưa
Ngủ trốn mưa mấy hôm
Bữa nay dậy sớm thế?
Tròn như chiếc mâm cơm
Chui lên từ ngấn bể.
Mặt trời phơi giúp mẹ
Hạt múa thêm mẩy mẩy tròn
Mặt trời hong giúp con
Sạch sẽ đường tới lớp.
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả một món đồ chơi em yêu thích, trong đoạn văn có hình ảnh so sánh.
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no.
Câu 3: (0,5 điểm)
a – 3; b – 1; c – 2
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người trong buôn làng.
Câu 5: (1 điểm)
Kiến trúc nhà rông: nhà trống rỗng, không vướng víu cây cột nào, có nhiều bếp lửa đượm khói, có nơi dành để chiêng trống và nông cụ.
Câu 6: (1 điểm)
Bài đọc giúp em biết thêm thông tin về kiến trúc nhà rông, những sinh hoạt cộng đồng và tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông.
Câu 7: (0,5 điểm)
B. Ở đâu
Câu 8: (0,5 điểm)
- Sự vật được so sánh: nhà rông
- Từ ngữ dùng để so sánh: cái tổ chim êm ấm.
Câu 9: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng: nơi thờ cúng, nơi tụ họp trao đổi, thảo luận của dân làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Mẫu 1:
Vào dịp sinh nhật, em đã được tặng một con búp bê. Nó được đặt trong một hộp quà xinh xắn. Con búp bê giống như một công chúa vậy. Em đã đặt tên cho nó là Anna. Khuôn mặt của Anna rất xinh đẹp. Mái tóc dài vàng óng, mềm mượt. Nước da trắng hồng, và đôi mắt màu xanh dương. Nó mặc bộ váy dạ hội màu đỏ. Trên váy có đính những hạt kim tuyến lấp lánh. Chân đi đôi giày cao gót màu trắng. Tay của Anna có đeo một chiếc túi màu hồng. Mỗi buổi tối, em sẽ chơi cùng với Anna. Em rất yêu thích món đồ chơi này.
Mẫu 2:
(1) Nhân dịp Trung Thu, em được bố mua cho một món đồ chơi mới là chiếc đèn ông sao. (2) Chiếc đèn gồm phần ngôi sao năm cánh lớn với phần khung được làm từ các thanh tre được tước mỏng. (3) Sau đó người ta dán các mảnh giấy bóng kính màu đỏ và xanh lá cây lên, tạo hiệu ứng lấp lánh khi có ánh đèn chiếu vào. (4) Bao quanh ngôi sao đó, là một đường cung hình tròn, được cuốn bởi các sợi tua rua lấp lánh nhiều màu. (4) Nối với phần ngôi sao là cây gậy cầm nhỏ, dài chừng một cánh tay của em. (5) Đây là món đồ chơi truyền thống có từ lâu nay của trẻ em vào ngày Tết Trung Thu. (6) Cầm món đồ chơi này trên tay em thích lắm, chỉ mong sao nhanh đến đêm hội để được đi chơi cùng các bạn.
>> Xem thêm: Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả một món đồ chơi em thích lớp 3
Đề thi số 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc bài thơ sau:
HÀNH TRÌNH CỦA HẠT MẦM
Mảnh đất ẩm ướt bao phủ tôi. Nơi đây tối om. Tôi thức dậy khi những hạt mưa rơi xuống mặt đất chật chội. Lúc ấy, tôi bắt đầu tò mò. Tôi tò mò về độ lớn của bầu trời, tò mò về mọi thứ ngoài kia. Trời lại đổ nhiều mưa hơn. Những giọt mưa mát lạnh dội vào người tôi, thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã cố gắng vươn lên được một chút. Giờ đây, tôi đã có một chiếc áo màu xanh khoác trên người. Sau một tuần, tôi đã là một mầm cây, sự khởi đầu to lớn của cuộc đời tôi. Trên người tôi giờ có một chiếc lá xanh, xanh mát. Bây giờ, tôi biết được thế giới bên ngoài. Bầu trời bao la rộng lớn có màu xanh biếc xinh đẹp. Mát lạnh những giọt mưa, mát lạnh những giọt nước mọi người dành cho tôi. Nhưng những điều ấy không phải tất cả tôi cần. Tôi cũng cần tình yêu thương quý báu của con người.
(Tiệp Quyên)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Nhân vật “tôi” trong câu chuyện là ai? (0.5 điểm)
A. Đất
B. Hạt mầm
C. Hạt mưa
Câu 2: Hạt mầm tò mò về điều gì? (0,5 điểm)
A. Độ lớn của bầu trời
B. Thế giới bên ngoài
C. Độ lớn của bầu trời và thế giới bên ngoài
Câu 3: Mầm cây đã phát triển, thay đổi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Từ hạt mầm, được ngâm ủ trong nước rồi nảy lên những lá vàng.
B. Từ hạt mầm nhú thành mầm cây với những chiếc lá xanh.
C. Từ hạt mầm được rang chín nhú thành mầm cây xanh tốt.
Câu 4: Điều hạt mầm thực sự cần là gì? (0,5 điểm)
A. Tình yêu thương của con người
B. Những giọt mưa mát lạnh
C. Ánh nắng ấm áp
Câu 5: Theo em, vì sao cây lại cần tình yêu thương quý báu của con người? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Em đã làm gì để góp phần chăm sóc, bảo vệ cây xanh? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Tìm hai từ có nghĩa giống với từ “xanh” xuất hiện trong bài đọc. (0,5 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 8: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. (0.5 điểm)
- Tiếng suối ngân nga như……………………..
Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
Trong vườn ☐ muôn hoa đua sắc ☐ quả sai trĩu cành ☐ chim ríu rít hát ca ☐ một dạo ☐ cứ tan học là bọn trẻ lại đến vườn hoa chơi đùa thỏa thích.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Tiếng bom Phạm Hồng Thái
Anh Phạm Hồng Thái được giao nhiệm vụ tiêu diệt toàn quyền Pháp Méc-lanh. Sát giờ ăn, anh bận đồ tây, xách cặp da và bước vào phòng tiệc rất bình thản. Trái bom hẹn giờ trong cặp anh nổ tung, tiêu diệt và làm bị thương nhiều tên địch. Anh đã dũng cảm gieo mình xuống dòng sông Châu Giang để không bị sa vào tay địch.
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể lại hoạt động đã làm cùng người thân
Đáp án:
Câu 1:
B. Hạt mầm
Câu 2:
C. Độ lớn của bầu trời và thế giới bên ngoài
Câu 3:
B. Từ hạt mầm nhú thành mầm cây với những chiếc lá xanh.
Câu 4:
A. Tình yêu thương của con người
Câu 5: Ngoài các yếu tố như đất, nước, không khí để duy trì sự sống, cây còn cần tình yêu thương của con người để được vun trồng, được chăm sóc, bảo vệ, được phát triển.
Câu 6: Em luôn có ý thức bảo vệ cây cối xung quanh như: không ngắt cành, bẻ lá, không xả rác quanh gốc cây; tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng của trường, lớp phát động; chăm sóc những chậu hoa, cây cảnh ở vườn nhà, …
Câu 7: lá xanh, xanh mát
Câu 8:
- Tiếng suối ngân nga như tiếng đàn
Câu 9:
Trong vườn, muôn hoa đua sắc, quả sai trĩu cành, chim ríu rít hát ca. Một dạo, cứ tan học là bọn trẻ lại đến vườn hoa chơi đùa thỏa thích.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Tiếng bom Phạm Hồng Thái
Anh Phạm Hồng Thái được giao nhiệm vụ tiêu diệt toàn quyền Pháp Méc-lanh. Sát giờ ăn, anh bận đồ tây, xách cặp da và bước vào phòng tiệc rất bình thản. Trái bom hẹn giờ trong cặp anh nổ tung, tiêu diệt và làm bị thương nhiều tên địch. Anh đã dũng cảm gieo mình xuống dòng sông Châu Giang để không bị sa vào tay địch.
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể lại hoạt động đã làm cùng người thân
Mẫu 1:
Tết sắp đến, em cảm thấy rất háo hức và mong đợi. Mọi người trong gia đình cùng chuẩn bị đón Tết. Người lớn chuẩn bị mua sắm đồ Tết. Trẻ con háo hức mong từng ngày được nghỉ học. Ngày cuối năm, bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. Em cũng giúp đỡ bố mẹ những việc nhỏ. Em đã quét nhà, lau bàn ghế và tưới cây. Chiều ba mươi Tết, cả nhà sum vầy bên mâm cơm giao thừa. Cả gia đình vừa ăn uống, vừa trò chuyện với nhau về những điều đã xảy ra trong một năm vừa qua. Đêm giao thừa cả nhà ngồi xem chương trình “Táo Quân”. Đến đúng mười hai giờ, em cùng với chị gái lên tầng để xem pháo hoa. Đến sáng mùng một một Tết, cả nhà em cùng nhau đi chúc Tết họ hàng. Mọi người đều mặc những bộ quần áo đẹp nhất. Những câu chúc tốt lành, những phong bao lì xì đỏ thắm đem lại may mắn cho một năm mới. Đối với em, những ngày tết thật vui vẻ và hạnh phúc.
Nghỉ hè năm nay, em được đi du lịch ở Đà Nẵng. Bố đã đặt vé máy bay cho cả nhà. Từ tuần trước, mẹ đã chuẩn bị đồ dùng cho chuyến đi. Sáng sớm, mọi người thức dậy để ăn sáng. Sau đó, cả nhà bắt xe ra sân bay. Sân bay lúc này rất đông đúc. Em và chị Phương đứng chờ bố mẹ làm thủ tục. Sau đó, cả nhà cùng lên máy bay. Đây là lần đầu tiên em được đi máy bay. Em cảm thấy rất háo hức và sung sướng. Mẹ nói rằng sẽ mất khoảng gần hai tiếng để bay đến Đà Nẵng. Khi máy bay cất cánh, em đã nhìn ra bên ngoài cửa sổ. Mọi vật trên mặt đất đều trở nên bé xíu. Thật thú vị biết bao! Em mong gia đình mình sẽ có một chuyến đi thật vui vẻ.
3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Tải ngay: Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Family and Friends
Đề thi số 1
I. Write There is or There are.
1. _______ a notebook in my school bag.
2. _______ many crayons in Lan's pencil case.
3. _______ an orange pen.
4. _______ a doll on the rug.
5. _______ many books under the table.
II. Read and match.
1. How many pencils do you have? | A. There are 15 desks and 15 chairs. |
2. Do you like my new bag? | B. I see a blackboard. |
3. What is in the classroom? | C. There are ten. |
4. What do you see? | D. It is on the second floor. |
5. Where is your classroom? | E. Yes, I do. |
III. Fill the blanks.
map; clean; sandwich; Yes; does
1. My bedroom is _______.
2. What ____ he like?
3. Do you have ________? - No, I don't. But I have salad.
4. There is a big _____ on the wall.
5. Do you like your new school? - ______, I do.
ĐÁP ÁN
I. Write There is or There are.
1. ____There is___ a notebook in my school bag.
2. ____There are___ many crayons in Lan's pencil case.
3. ____There is___ an orange pen.
4. ____There is___ a doll on the rug.
5. ____There are___ many books under the table.
II. Read and match.
1 - C; 2 - E; 3 - A; 4 - B; 5 - D;
III. Fill the blanks.
1. My bedroom is ____clean___.
2. What __does__ he like?
3. Do you have ____sandwich____? - No, I don't. But I have salad.
4. There is a big ___map__ on the wall.
5. Do you like your new school? - __Yes____, I do.
Đề thi số 2
I. Listen and tick V. There is one example. – 4 points
1.
2.
3.
4.
5.
II. Read and write Yes or No. There is one example. – 4 points
III. Point and say. – 2 points
4. Đề thi Tin học lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
TRƯỜNG PTDTBT TH……… Khối 3 | BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: ………… Môn: Tin học Thời gian: 35 phút (Không kể giao đề) |
Họ và tên: ............................................................................
Lớp: ...............
I. TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Máy tính gồm những bộ phận chính nào?
A. Màn hình, thân máy
C. Màn hình, thân máy, chuột
B. Màn hình, thân máy, bàn phím
D. Màn hình, thân máy, bàn phím và chuột
Câu 2: Bộ phận nào của máy tính được coi là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính:
A. Chuột
B. Thân máy
C. Màn hình
D. Bàn phím
Câu 3: Các loại máy tính mà các em thường thấy là
A. Máy tính xách tay
B. Máy tính để bàn
C. Máy tính bảng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Các dạng thông tin thường gặp là
A. Thông tin dạng hình ảnh
B. Thông tin dạng âm thanh
C. Thông tin dạng văn bản
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Để gõ chữ hoa, em cần nhấn và giữ phím nào dưới đây để gõ chữ?
A. Phím Enter
B. Phím Ctrl
C. Phím Shift
D. Phím Alt
Câu 6: Nối mỗi bộ phận cơ thể ở cột A với tư thế tương ứng ở cột B khi ngồi làm việc với máy tính.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm): Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 2: (2 điểm): Nêu những việc nên làm khi sử dụng máy tính?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Đáp án Đề thi Tin học lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
I. TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | B | D | D | C | 1- b, 2- c, 3- d, 4- a |
(Khoanh tròn vào đáp án đúng từ câu 1- câu 5, mỗi câu 1 điểm. câu 6 mỗi ý nối đúng 0,25 điểm)
II. TỰLUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm):
- Hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím cơ sở, hàng phím dưới, hàng phím chứa phím cách.
Câu 2: (2 điểm): Những việc nên làm khi sử dụng máy tính:
- Đặt máy tính ở nơi khô ráo sạch sẽ. Xin ý kiến người lớn khi sử dụng máy tính. Sạc đủ pin trước khi sử dụng.
Ma trận Đề thi Tin học lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Làm quen với máy tính | Số câu | 2 | 1 | ||||||
Câu số | 2,3 | 1 | |||||||
Số điểm | 2 | 1 | |||||||
Thông tin và quyết định | Số câu | 1 |
| ||||||
Câu số | 4 |
| |||||||
Số điểm | 1 |
| |||||||
Thao tác với bàn phím máy tính | Số câu | 1 | 1 |
| |||||
Câu số | 5 | 1 |
| ||||||
Số điểm | 1 | 2 |
| ||||||
An toàn khi làm việc với máy tính | Số câu | 1 |
| ||||||
Câu số | 2 | ||||||||
Số điểm | 2 |
| |||||||
Tư thế ngồi làm việc với máy tính | Số câu | 1 |
| ||||||
Câu số | 6 |
| |||||||
Số điểm | 1 |
| |||||||
Tổng | Số câu | 4 |
| 2 | 1 |
| 1 | ||
Số điểm | 4 | 2 | 2 |
| 2 |
Đề thi số 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Con người thu nhận thông tin và đưa ra quyết định.
B. Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định của con người.
C. Nhờ có thông tin mà chúng ta đưa ra quyết định.
D. Thông tin không có mối liên quan với quyết định của con người.
Câu 2: Phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên.
B. Hàng phím dưới.
C. Hàng phím chứa dấu cách.
D. Hàng phím cơ sở.
Câu 3. Khi làm bài tập về nhà, bộ phận nào giúp em xử lí thông tin?
A. Tay
B. Mắt
C. Bộ não
D. Mũi
Câu 4. Chọn phát biểu không đúng?
A. Việc tìm đồ vật, dữ liệu sẽ nhanh hơn nếu chúng ta không phân loại, sắp xếp một cách hợp lí.
B. Việc phân loại, sắp xếp các đồ vật được thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể.
C. Khi đã được phân loại, sắp xếp, để tìm đồ vật nào đó thì cần tìm đến ngăn chứa loại đó, sau đó dựa vào thứ tự sắp xếp để xác định vị trí đồ vật cần tìm.
D. Sơ đồ hình cây là một phương pháp để biểu diễn cách sắp xếp, phân loại.
Câu 5. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trên internet ngoài thông tin về dự báo thời tiết em có thể xem các thông tin khác như lịch thi đấu bóng đá, truyện cổ tích…
B. Để nghe bài hát thiếu nhi ta nháy chuột vào biểu tượng để mở trình duyệt web.
C. Để xem thông tin dự báo thời tiết của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia trên internet ta gõ địa chỉ: Khituongvietnam.gov.vn
D. Mọi thông tin trên internet đều là thông tin tin cậy.
Câu 6. Thiết bị sau có tên là gì?
A. Thân máy
B. Chuột
C. Màn hình
D. Bàn phím
Câu 7. Thao tác Start/Power/Shut down dùng để làm gì?
A. Tắt máy tính
B. Khởi động lại máy tính
C. Tắt màn hình
D. Chuyển sang chế độ tiết kiệm điện
Câu 8. Có bao nhiêu loại máy tính thông dụng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Các phím nào được gọi là phím xuất phát? Tại sao các phím đó lại được gọi như vậy?
Câu 2. (1,5 điểm) Trong tủ quần áo của Khoa có: quần áo đi học, quần áo thể thao, quần áo ấm, áo sơ mi, quần dài, áo phông, quần soóc. Em hãy sơ đồ hình cây để giúp bạn Khoa sắp xếp tủ quần áo một cách hợp lí.
Câu 3. (3 điểm) Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng trong bảng dưới đây.
1. Sử dụng máy tính càng lâu thì càng có lợi cho sức khỏe. | |
2. Khi sử dụng máy tính, nên để mắt cách màn hình từ 50 cm đến 80 cm. | |
3. Nên dùng khăn ướt để lau màn hình, bàn phím, chuột, thân máy tính. | |
4. Dây cắm điện bị tuột nên em đã gọi người lớn để hỗ trợ. | |
5. Có thể vừa sử dụng máy tính vừa ăn, uống. | |
6. Để màn hình máy tính sao cho mắt hướng ra cửa sổ có ánh sáng chiếu vào. |
Đáp án:
I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | D | C | A | D | B | A | D |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Các phím xuất phát gồm A, S, D, F và J, K, L, ; trên hàng phím cơ sở. Các phím này được gọi là phím xuất phát vì ban đầu khi gõ, các ngón tay sẽ đặt ở các phím này. Từ các phím xuất phát này, tay người gõ sẽ dễ dàng di chuyển lên hàng phím phía trên hay phía dưới.
Câu 2. (1,5 điểm)
Sơ đồ hình cây mô tả cách sắp xếp tủ quần áo:
Câu 3. (3 điểm)
1. Sử dụng máy tính càng lâu thì càng có lợi cho sức khỏe. | |
2. Khi sử dụng máy tính, nên để mắt cách màn hình từ 50 cm đến 80 cm. | ✔ |
3. Nên dùng khăn ướt để lau màn hình, bàn phím, chuột, thân máy tính. | |
4. Dây cắm điện bị tuột nên em đã gọi người lớn để hỗ trợ. | ✔ |
5. Có thể vừa sử dụng máy tính vừa ăn, uống. | |
6. Để màn hình máy tính sao cho mắt hướng ra cửa sổ có ánh sáng chiếu vào. | ✔ |
Ma trận đề thi cuối học kì 1 môn Tin học lớp 3
Chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng % điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | TN | TL | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
CĐ 1: Máy tính và em | Bài 1. Thông tin và quyết định | 1 | 1 | 5% | ||||||
Bài 2. Xử lí thông tin | 1 | 1 | 5% | |||||||
Bài 3. Máy tính – những người bạn mới | 2 | 2 | 10% | |||||||
Bài 4. Làm việc với máy tính | 1 | 1 (3 đ) | 1 | 1 | 35% | |||||
Bài 5. Tập gõ bàn phím | 1 | 1 (1,5 đ) | 1 | 1 | 20% | |||||
CĐ B. Mạng máy tính và Internet | Bài 6. Xem tin và giải trí trên Internet | 1 | 1 | 5% | ||||||
CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Bài 7. Sắp xếp để dễ tìm | 1 | 1 (1,5 đ) | 1 | 1 | 20% | ||||
Tổng | 7 | 1 | 1 | 2 | 8 | 3 | 100% | |||
Tỉ lệ % | 35% | 35% | 30% | 40% | 60% | |||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% |
5. Đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
Trường Tiểu học:................... | KTĐK CUỐI HKI |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C) đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
1. Các sản phẩm công nghệ là:
A. ti vi, tủ lạnh, máy tính
B. con cá, đồng hồ, điện thoại
C. viên sỏi, đèn học, cái bàn
2. Tác dụng chính của đèn học:
A. cung cấp ánh sáng, giúp bảo vệ mắt
B. đèn học dùng để trang trí góc học tập
C. làm mát trong quá trình học tập
3. Khi nghe quạt phát ra âm thanh bất thường, em sẽ làm gì?
A. cho quạt tiếp tục hoạt động
B. tự kiểm tra, sửa chữa, giảm tốc độ
C. tắt quạt và nhờ người lớn kiểm tra
4. Làm như thế nào để bảo vệ mắt khi xem ti vi?
A. ngồi gần sát ti vi, xem liên tục trong nhiều giờ
B. ngồi vừa với khoảng cách và vừa với tầm mắt
C. xem ti vi trong phòng tối, ngồi rất xa ti vi
5. Điền chữ Đ vào ý đúng, chữ S vào ý sai:
Hình bên là: A. Máy thu thanh ☐ B. Máy thu hình ☐ |
6. Nối ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp:
7. Chọn từ ngữ thích hợp trong khung để hoàn chỉnh câu sau:
vừa đủ to ảnh hưởng
Âm lượng của ti vi nên chỉnh .................................. nghe khi xem chương trình truyền hình để không làm .................................. đến mọi người xung quanh.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
1. Em hãy kể 2 đối tượng tự nhiên và 2 sản phẩm công nghệ mà em biết?
2. Em hãy nêu các bước sử dụng đèn học.
3. Khi ở nhà, em đã sử dụng quạt điện như thế nào cho đúng cách và an toàn?
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C) đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4.
1. A
2. A
3. C
4. B
5. Điền chữ Đ vào trước ý đúng, chữ S vào trước ý sai:
A. Máy thu thanh - Đ
B. Máy thu hình - S
6. Nối ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp:
7. Chọn từ ngữ thích hợp trong khung để hoàn chỉnh câu sau:
Âm lượng của ti vi nên chỉnh vừa đủ nghe khi xem chương trình truyền hình để không làm ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
1. HS kể đúng 2 đối tượng tự nhiên và 2 sản phẩm công nghệ được 2 điểm.
Đối tượng tự nhiên: núi, cây, ...
Sản phẩm công nghệ: máy lạnh, điện thoại, ...
2. HS nêu đúng các bước sử dụng đèn học được 2 điểm.
- Sử dụng đèn học theo các bước sau:
+ Đặt đèn ở vị trí phù hợp.
+ Bật đèn
+ Điều chỉnh độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn học.
+ Tắt đèn khi không sử dụng.
3. HS nêu được cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn khi ở nhà được 1 điểm.
- Tắt quạt sau khi sử dụng.
- Không để gió quạt trực tiếp vào người.
Ma trận Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo
Mạch kiến thức, kĩ năng | Câu | Số câu | TRẮC NGHIỆM | TỰ LUẬN | |||||
1 | 2 | 3 | 1 | 2 | 3 | ||||
Sử dụng đèn học | Phần I | Số câu | 1 | ||||||
Câu 2 | Số điểm | 0.5 | |||||||
Phần I | Số câu | 1 | |||||||
Phần II | Số câu | 1 | |||||||
Câu 2 | Số điểm | 2.0 | |||||||
Sử dụng quạt điện | Phần I | Số câu | 1 | ||||||
Câu 3 | Số điểm | 0.5 | |||||||
Phần II | Số câu | 1 | |||||||
Câu 3 | Số điểm | 1.0 | |||||||
Sử dụng máy thu hình | Phần I | Số câu | 1 | ||||||
Câu 4 | Số điểm | 0.5 | |||||||
Phần I | Số câu | 1 | |||||||
Câu 7 | Số điểm | 1.0 | |||||||
Tự nhiên và công nghệ | Phần I | Số câu | 1 | ||||||
Câu 1 | Số điểm | 0.5 | |||||||
Phần I | Số câu | 1 | |||||||
Câu 6 | Số điểm | 1.0 | |||||||
Phần II | Số câu | 1 | |||||||
Câu 1 | Số điểm | 2.0 | |||||||
Sử dụng máy thu thanh | Phần 1 | Số câu | 1 | ||||||
Câu 5 | Số điểm | 1.0 | |||||||
Tổng cộng | 10 điểm | Số câu | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
Số điểm | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 2.0 | 2.0 | 1.0 |
Mức 1 (50%): 6 câu - 5.0 điểm
Mức 2 (30%): 2 câu - 3.0 điểm
Mức 3 (20%): 2 câu - 2.0 điểm.
Đề thi số 2
Trường Tiểu học.................. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) HS chọn và viết vào giấy kiểm tra kết quả đúng:
Câu 1: Sản phẩm công nghệ là:
a) Những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người tạo ra.
b) Những sản phẩm con người làm ra để phục vụ đời sống.
c) Cả 2 ý trên đúng.
Câu 2: Khi cắm quá nhiều đồ dùng điện vào cùng một ổ cắm thì sẽ:
a) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện.
b) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện dẫn đến cháy nổ.
c) Cả a và b đúng.
Câu 3: Chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ như thế nào?
a) Phù hợp, tiết kiệm.
b) An toàn, hiệu quả.
c) Cả a và b đúng.
Câu 4: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần:
a) Đóng kín cửa; mở điện lên.
b) Mở cửa chạy ra ngoài và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
c) Gọi điện thoại cho người lớn.
Câu 5: Với đồ dùng điện trong gia đình khi ra khỏi nhà, em cần:
a) Để nguyên không cần tắt
b) Tắt luôn cầu dao
c) Tắt những đồ dùng điện khi không cần sử dụng.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Đối tượng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? (2 điểm)
Câu 2: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần làm gì ? (3 điểm)
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 1 điểm
Câu 1: b) Những sản phẩm con người làm ra để phục vụ đời sống.
Câu 2: b) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện dẫn đến cháy nổ.
Câu 3: c) Cả a và b đúng.
Câu 4: b) Mở cửa chạy ra ngoài và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
Câu 5: c) Tắt những đồ dùng điện khi không cần sử dụng.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Đối tượng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? (2 điểm)
Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người làm ra. Ví dụ: mặt trời.
Câu 2: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần làm gì? (3 điểm)
Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần mở tất cả các cửa để khí ga thoát ra ngoài; không bật các công tắc, thiết bị điện trong nhà để tránh gây nổ.
Ma trận mức độ đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3
Mức 3 (10%) | - Thực hành sử dụng một số sản phẩm công nghệ. | - Cách phòng tránh tình huống mất an toàn trong môi trường công nghệ gia đình. |
Mức 2 (40%) | Cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ. | - Xử lý tình huống khi có sự cố mất an toàn xảy ra |
Mức 1 (50%) | - Đối tượng tự nhiên - Sản phẩm công nghệ - Nêu bộ phận chính của một số sản phẩm công nghệ | - Nêu một số tình huống mất an toàn cho con người từ môi trường công nghệ gia đình. |
Lớp 3 | CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG 50% | AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH 50% |
Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3
Mạch kiến thức,kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG (70%) | Số câu | 2 | 2 | 2 | 4 | 2 | |||
Số điểm | 2,0 | 3,0 | 2,0 | 4,0 | 3,0 | ||||
AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (30%) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | |||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | |
Số điểm | 2,0 | 3,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 5,0 | 5,0 |
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 3
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Cộng | |
1 | CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG | Số câu | 4 | 2 | 6 | |
Câu số | Câu 1 Câu 2 Bài 1 Bài 2 | Câu 3 Câu 4 | ||||
2 | AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH | Số câu | 1 | 1 | 2 | |
Câu số | Bài 3 | Câu 5 | ||||
TC | 4 | 3 | 1 | 8 |
6. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 Có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 theo Thông tư 27
- Bộ đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều - Tất cả các môn
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tất cả các môn
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Kết nối tri thức - Tất cả các môn
7. Đề cương ôn tập lớp 3 học kì 1
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1 Tải nhiều
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều
- Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 3 Family and Friends
- Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 3 Wonderful world
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 3 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập Công nghệ lớp 3 kì 1 Kết nối tri thức
Đáp án + bảng ma trận có trong file tải về.
Mời bạn đọc tải về 23 đề thi lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo để xem đầy đủ.