Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 3 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
30 đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27
VnDoc.com xin gửi đến bạn đọc Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo tất cả các môn học bao gồm: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học và Công nghệ. Bộ đề thi cuối kì 1 lớp 3 được biên soạn theo Thông tư 27 của Bộ Giáo dục & Đào tạo, là tài liệu Đề thi tham khảo rất hữu ích dành cho quý thầy cô.
Giới thiệu về tài liệu:
Tổng 30 đề. Trong đó:
- Môn Tiếng Việt có 08 đề thi có ma trận + đáp án
- Môn Toán có 08 đề thi, trong đó có 04 đề có ma trận + đáp án; 04 đề thi có đáp án.
- Môn Tiếng Anh có 03 đề thi, trong đó có 02 đề có đáp án; 01 đề thi không có đáp án.
- Môn Tin học có 05 đề thi, trong đó có 03 đề thi có đáp án + ma trận; 02 đề thi không có đáp án
- Môn Công nghệ có 06 đề thi, trong đó 05 đề thi có đáp án + ma trận; 01 đề thi có đáp án
- Loại file: gồm file Word
1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
Ma trận đề thi Toán lớp 3 học kì 1
|
Năng lực, phẩm chất |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
|
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. Làm quen với số La Mã. |
Số câu |
2 |
2 |
5 |
1 |
4 |
6 |
||
|
Số điểm |
1 (mỗi câu 0,5 điểm) |
1 (mỗi câu 0,5 điểm) |
4 (điểm) |
1 điểm |
2 |
5 |
|||
|
Giải bài toán bằng hai phép tính |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
|
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||
|
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||
|
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
|||||
|
Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
|
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
|||||||
|
Tổng |
Số câu |
3 |
2 |
7 |
1 |
1 |
6 |
8 |
|
|
Số điểm |
1,5 |
1 |
6 |
0,5 |
1 |
3 |
7 |
||
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. 110 × 5 có kết quả là:
A. 560
B. 550
C. 570
D. 580
Câu 2. Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam?
A. 4 quả cam
B. 5 quả cam
C. 6 quả cam
D. 7 quả cam
Câu 3. Dựa vào tóm tắt sau, tìm số cây của tổ 2.

A. 40 cây
B. 16 cây
C. 24 cây
D. 18 cây
Câu 4. Tứ giác ABCD có:

A. 3 đỉnh: A, B, C
B. 4 đỉnh A, B, C, D
C. 3 cạnh: AB, AD, CD
D. 3 cạnh: AB, BC, CD
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1 km = 100 m
B. 1 m = 10 dm
C. 3 cm = 30 mm
D. 5 dm = 500 mm
Câu 6. Lớp 3A có 30 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. 5 học sinh
B. 6 học sinh
C. 7 học sinh
D. 8 học sinh
Câu 7. Số liền trước số 999 là
A. 990
B. 998
C. 1000
D. 10000
Phần 2. Tự luận
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Đề thi số 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.Số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:

A. 92 ; 104
B. 92 ; 74
C. 102 ; 104
D. 102, 74
Câu 2. Trên cây có 65 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 5 lần. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi.
A. 15 quả
B. 14 quả
C. 12 quả
D. 13 quả
Câu 3. Có 5 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 45 l nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?
A. 15 lít
B. 10 lít
C. 9 lít
D. 8 lít
Câu 4. Vân có một số nhãn vở, biết rằng khi đem số nhãn vở này chia đều cho 5 bạn, thì mỗi bạn được 6 cái. Hỏi Vân có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
A. 6 cái
B. 10 cái
C. 30 cái
D. 35 cái
Câu 5. Hình vẽ dưới đây được tạo thành từ bao nhiêu tam giác?

A. 3 hình
B. 4 hình
C. 5 hình
D. 6 hình
Câu 6.
\(\frac{1}{5}\) của 10 kg là:
A. 2 kg
B. 20 kg
C. 50 kg
D. 5 kg
Phần 2. Tự luận
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
2. Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con:
- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không?
- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.
- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?
- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:
- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.
Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:
- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!
(Theo Phong Thu)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ ? (0,5 điểm)
A. Thỏ Anh lên rừng hái hoa; Thỏ Em ra đồng kiếm nấm hương
B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa.
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Thỏ em làm gì khi đến đồng cỏ? (0,5 điểm)
A. Chạy nhảy tung tăng trên đồng cỏ.
B. Hái những bông hoa đẹp nhất.
C. Hái được mười bông hoa đẹp nhất.
Câu 3: Vì Sao Thỏ Anh đi hái nấm về muộn hơn Thỏ em? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh đi đường xa hơn.
B. Vì Thỏ Anh bị lạc đường.
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.
Câu 4: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ.
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.
C. Vì Thỏ Anh hái được nhiều nấm hương.
Câu 5: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh? (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc..................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Nhập vai Thỏ Anh: Em hãy viết lời cảm ơn gửi đến Thỏ mẹ sau lời khen về việc làm của mình. (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Dấu gạch ngang ở các câu trong đoạn văn được dùng để làm gì? (0.5điểm)
Công dụng dấu gạch ngang:..................................................................
...................................................................................................................
Câu 8: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp với các hình ảnh trong bài sau: (0,5 điểm)
Giọt mưa: .................................................................................................
Bầu trời: ...................................................................................................
Câu 9: Đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Đề thi số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NHÀ RÔNG
Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào các buôn làng, ta dễ nhận ra ngôi nhà rông có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật ngược. Nước mưa đổ xuống chảy xuôi tuồn tuột. Buôn làng nào có mái rông càng cao, nhà càng to, hẳn là nơi đó dân đông, làm ăn được mùa, cuộc sống no ấm.
Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chung của tất cả dân làng. Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,...Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
Người Tây Nguyên nào cũng yêu thích nhà rông, ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người.
(Theo Ay Dun và Lê Tấn)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? (0,5 điểm)
A. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời và thẳng tuột xuống hai bên.
B. Có đôi mái dựng xòe sang hai bên, cong cong như con tôm.
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: Buôn làng có mái nhà rông cao, to mang ý nghĩa gì? (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no.
B. Dân làng tránh được những điều xui rủi, cuộc sống ấm no.
C. Buôn làng đó sẽ được thần linh phù trợ.
Câu 3: Những thông tin sau được nêu ở đoạn văn nào? Nối đúng: (0,5 điểm)
a) Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông 1) Đoạn 1
b) Hình dạng bên ngoài của nhà rông 2) Đoạn 2
c) Kiến trúc bên trong và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông 3) Đoạn 3
Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông? (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người trong buôn làng.
B. Vì nhà rông có kiến trúc đặc biệt do chính người trong buôn làng xây nên.
C. Vì nhà rông là nơi sinh sống và làm việc của tất cả mọi người trong buôn làng.
Câu 5: Hình ảnh nào miêu tả kiến trúc bên trong nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Bài đọc giúp em biết thêm những thông tin gì về nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu “Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.” trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm)
A. Khi nào?
B. Ở đâu?
C. Vì sao?
Câu 8: Chỉ ra sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
- Sự vật được so sánh:.............................................................................
- Từ ngữ dùng để so sánh:.......................................................................
Câu 9: Đặt dấu câu thích hợp trong câu dưới đây: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng nơi tụ họp trao đổi thảo luận của dân làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
I. Write There is or There are.
1. _______ a notebook in my school bag.
2. _______ many crayons in Lan's pencil case.
3. _______ an orange pen.
4. _______ a doll on the rug.
5. _______ many books under the table.
II. Read and match.
|
1. How many pencils do you have? |
A. There are 15 desks and 15 chairs. |
|
2. Do you like my new bag? |
B. I see a blackboard. |
|
3. What is in the classroom? |
C. There are ten. |
|
4. What do you see? |
D. It is on the second floor. |
|
5. Where is your classroom? |
E. Yes, I do. |
III. Fill the blanks.
map; clean; sandwich; Yes; does
1. My bedroom is _______.
2. What ____ he like?
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Đề thi số 2
I. Listen and tick V. There is one example. – 4 points
1.

2.

3.

4.

5.

II. Read and write Yes or No. There is one example. – 4 points


...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
4. Đề thi Tin học lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
|
TRƯỜNG PTDTBT TH……… Khối 3 |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: ………… Môn: Tin học Thời gian: 35 phút (Không kể giao đề) |
Họ và tên: ............................................................................
Lớp: ...............
I. TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Máy tính gồm những bộ phận chính nào?
A. Màn hình, thân máy
C. Màn hình, thân máy, chuột
B. Màn hình, thân máy, bàn phím
D. Màn hình, thân máy, bàn phím và chuột
Câu 2: Bộ phận nào của máy tính được coi là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính:
A. Chuột
B. Thân máy
C. Màn hình
D. Bàn phím
Câu 3: Các loại máy tính mà các em thường thấy là
A. Máy tính xách tay
B. Máy tính để bàn
C. Máy tính bảng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Các dạng thông tin thường gặp là
A. Thông tin dạng hình ảnh
B. Thông tin dạng âm thanh
C. Thông tin dạng văn bản
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Để gõ chữ hoa, em cần nhấn và giữ phím nào dưới đây để gõ chữ?
A. Phím Enter
B. Phím Ctrl
C. Phím Shift
D. Phím Alt
Câu 6: Nối mỗi bộ phận cơ thể ở cột A với tư thế tương ứng ở cột B khi ngồi làm việc với máy tính.

II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm): Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào?
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Đề thi số 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Con người thu nhận thông tin và đưa ra quyết định.
B. Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định của con người.
C. Nhờ có thông tin mà chúng ta đưa ra quyết định.
D. Thông tin không có mối liên quan với quyết định của con người.
Câu 2: Phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên.
B. Hàng phím dưới.
C. Hàng phím chứa dấu cách.
D. Hàng phím cơ sở.
Câu 3. Khi làm bài tập về nhà, bộ phận nào giúp em xử lí thông tin?
A. Tay
B. Mắt
C. Bộ não
D. Mũi
Câu 4. Chọn phát biểu không đúng?
A. Việc tìm đồ vật, dữ liệu sẽ nhanh hơn nếu chúng ta không phân loại, sắp xếp một cách hợp lí.
B. Việc phân loại, sắp xếp các đồ vật được thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể.
C. Khi đã được phân loại, sắp xếp, để tìm đồ vật nào đó thì cần tìm đến ngăn chứa loại đó, sau đó dựa vào thứ tự sắp xếp để xác định vị trí đồ vật cần tìm.
D. Sơ đồ hình cây là một phương pháp để biểu diễn cách sắp xếp, phân loại.
Câu 5. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trên internet ngoài thông tin về dự báo thời tiết em có thể xem các thông tin khác như lịch thi đấu bóng đá, truyện cổ tích…
B. Để nghe bài hát thiếu nhi ta nháy chuột vào biểu tượng
để mở trình duyệt web.
C. Để xem thông tin dự báo thời tiết của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia trên internet ta gõ địa chỉ: Khituongvietnam.gov.vn
D. Mọi thông tin trên internet đều là thông tin tin cậy.
Câu 6. Thiết bị sau có tên là gì?

A. Thân máy
B. Chuột
C. Màn hình
D. Bàn phím
Câu 7. Thao tác Start/Power/Shut down dùng để làm gì?
A. Tắt máy tính
B. Khởi động lại máy tính
C. Tắt màn hình
D. Chuyển sang chế độ tiết kiệm điện
Câu 8. Có bao nhiêu loại máy tính thông dụng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phần II. Tự luận (6 điểm)
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
5. Đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi số 1
|
Trường Tiểu học:................... |
KTĐK CUỐI HKI |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C) đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
1. Các sản phẩm công nghệ là:
A. ti vi, tủ lạnh, máy tính
B. con cá, đồng hồ, điện thoại
C. viên sỏi, đèn học, cái bàn
2. Tác dụng chính của đèn học:
A. cung cấp ánh sáng, giúp bảo vệ mắt
B. đèn học dùng để trang trí góc học tập
C. làm mát trong quá trình học tập
3. Khi nghe quạt phát ra âm thanh bất thường, em sẽ làm gì?
A. cho quạt tiếp tục hoạt động
B. tự kiểm tra, sửa chữa, giảm tốc độ
C. tắt quạt và nhờ người lớn kiểm tra
4. Làm như thế nào để bảo vệ mắt khi xem ti vi?
A. ngồi gần sát ti vi, xem liên tục trong nhiều giờ
B. ngồi vừa với khoảng cách và vừa với tầm mắt
C. xem ti vi trong phòng tối, ngồi rất xa ti vi
5. Điền chữ Đ vào ý đúng, chữ S vào ý sai:
|
Hình bên là: A. Máy thu thanh ☐ B. Máy thu hình ☐ |
![]() |
6. Nối ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp:

7. Chọn từ ngữ thích hợp trong khung để hoàn chỉnh câu sau:
vừa đủ to ảnh hưởng
Âm lượng của ti vi nên chỉnh .................................. nghe khi xem chương trình truyền hình để không làm .................................. đến mọi người xung quanh.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Đề thi số 2
| Trường Tiểu học.................. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) HS chọn và viết vào giấy kiểm tra kết quả đúng:
Câu 1: Sản phẩm công nghệ là:
a) Những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người tạo ra.
b) Những sản phẩm con người làm ra để phục vụ đời sống.
c) Cả 2 ý trên đúng.
Câu 2: Khi cắm quá nhiều đồ dùng điện vào cùng một ổ cắm thì sẽ:
a) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện.
b) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện dẫn đến cháy nổ.
c) Cả a và b đúng.
Câu 3: Chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ như thế nào?
a) Phù hợp, tiết kiệm.
b) An toàn, hiệu quả.
c) Cả a và b đúng.
Câu 4: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần:
a) Đóng kín cửa; mở điện lên.
b) Mở cửa chạy ra ngoài và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
c) Gọi điện thoại cho người lớn.
Câu 5: Với đồ dùng điện trong gia đình khi ra khỏi nhà, em cần:
a) Để nguyên không cần tắt
b) Tắt luôn cầu dao
c) Tắt những đồ dùng điện khi không cần sử dụng.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Gợi ý thêm:
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 Có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 theo Thông tư 27
Đáp án + bảng ma trận có trong file tải về.
Mời bạn đọc tải về 30 đề thi lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo để xem đầy đủ.
