Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều - Tất cả các môn

VnDoc.com gửi đến quý thầy cô, các bậc phụ huynh Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều tất cả các môn biên soạn theo Thông tư 27 với đủ 03 mức độ kiểm tra dưới đây. Bộ đề thi cuối kì 1 lớp 3 gồm các môn học: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Công nghệ với nội dung bám sát sách Cánh diều. Mời bạn đọc cùng tải về đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều dưới đây nhé.

1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

>> Link tải chi tiết:

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Số 1

Ma trận đề thi Toán lớp 3 học kì 1

>> Ma trận đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000.

Số câu

2

2

2

1

4

3

Số điểm

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm)

1 điểm

2

3,5

Giải bài toán bằng hai phép tính

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ.

Số câu

1

1

1

2

1

Số điểm

0,5

0,5

1

1

1

Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Tổng

Số câu

4

3

5

1

7

6

Số điểm

2

1,5

5,5

1

3,5

6,5

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:

34mm + 16mm = ....cm

A. 50

B. 5

C. 500

D. 100

Câu 2. Số liền sau số 450 là:

A. 449

B. 451

C. 500

D. 405

Câu 3. Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

A. 64 sản phẩm

B. 14 sản phẩm

C. 48 sản phẩm

D. 49 sản phẩm

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống

Toán lớp 3 Cánh Diều kì 1

Số thích hợp điền vào dấu ? là:

A. 650 g

B. 235 g

C. 885 g

D. 415 g

Câu 5: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là:

Toán lớp 3 Cánh Diều

A. 11; 17

B. 11; 66

C. 30; 5

D. 30; 36

Câu 6. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\) số chấm tròn?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án


A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 7. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính giá trị biểu thức

a) (300 + 70) + 400

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) 998 – (302 + 685)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

c) 100 : 2 : 5

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 108 : 6

b) 620 : 4

c) 194 × 4

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 10. Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tính chu vi hình tứ giác cho bởi hình vẽ sau:

Toán lớp 3 CD kì 1

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12. Điền (>, <, =)?

a) 1 hm ….. 102 m

b) 300 ml + 700 ml …. 1 l

Câu 13. Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây

a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679

b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Đáp án đề toán lớp 3 học kì 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

B

C

D

C

D

C

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính giá trị biểu thức

a) (300 + 70) + 400 = 370 + 400

= 770

b) 998 – (302 + 685) = 998 – 987

= 1

c) 100 : 2 : 5 = 50 : 5

= 10

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 108 : 6 = 18

b) 620 : 4 = 155

c) 194 × 4 = 776

Câu 10.

Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là:

96 × 2 = 192 (xe)

Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là:

96 + 192 = 288 (xe)

Đáp số: 288 xe.

Câu 11. Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

30 + 25 + 25 + 50 = 130 mm

Câu 12.

a) 1 hm < 102 m

Vì 1 hm = 100 m mà 100 m < 102 m nên 1 hm < 102 m.

b) 300 ml + 700 ml = 1 l

Vì 300 ml + 700 ml = 1 000 ml mà 1 000 ml = 1 l nên 300 ml + 700 ml = 1 l

Câu 13.

a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679

= (576 – 475) + (678 – 577) + (780 – 679)

= 101 + 101 + 101

= 101 × 3

= 303

b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)

= 158 × 0

= 0

>> Chi tiết: Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều Số 1

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Số 2

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. 55 oC được đọc là:

A. Năm mươi độ xê

B. Năm mươi năm độ xê

C. Năm lăm độ xê

D. Năm mươi lăm độ xê

Câu 2. Cho hình vẽ:

Toán lớp 3 Cánh Diều

Góc trong hình là:

A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.

B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.

Câu 3. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi của miếng bìa đó là bao nhiêu đề - xi – mét?

A. 6 cm

B. 120 cm

C. 60 dm

D. 12 dm

Câu 4. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?

A. 10 tuổi

B. 12 tuổi

C. 13 tuổi

D. 14 tuổi

Câu 5. Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\) số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

A. 40 con

B. 42 con

C. 6 con

D. 41 con

Câu 6. Con lợn cân nặng 50 kg, con ngỗng nặng 5 kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

A. 5 lần

B. 10 lần

C. 45 lần

D. 55 lần

Câu 7. Độ dài đoạn thẳng AB là

Toán lớp 3 CD

A. 17 mm

B. 20 mm

C. 15 mm

D. 18 mm

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Đặt tính rồi tính:

a) 217 × 6

b, 854 : 7

Câu 9: Tính giá trị biểu thức:

a) 157 × 3 – 78

b) (222 + 180) : 6

Câu 10. Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

Toán lớp 3 CD kì 1

Trong hình tứ giác ABCD có mấy góc vuông và mấy góc không vuông?

.........................................................................................................

a) Viết tên đỉnh các góc vuông?

.........................................................................................................

b) Viết tên đỉnh các góc không vuông?

.........................................................................................................

Câu 11. Điền vào chỗ trống

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023

Minh đá bóng lúc …….giờ …….phút chiều?

Câu 12. Bác Nghiêm thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 13: Tìm số có 2 chữ số đều là số lẻ. Biết hiệu 2 chữ số là 6 và thương của chúng là 3.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi Toán học kì 1 lớp 3

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

D

B

D

C

C

B

A

II. Tự luận

Câu 8. Đặt tính rồi tính:

a) 217 × 6 = 1302

b, 854 : 7 = 122

Câu 9: Tính giá trị biểu thức:

a) 157 × 3 – 78

= 471 - 78

= 393

b) (222 + 180) : 6

= 402 : 6

= 67

Câu 10.

Trong hình tứ giác ABCD có 1 góc vuông và 3 góc không vuông.

a) Đỉnh góc vuông là đỉnh: D.

b) Đỉnh các góc không vuông là đỉnh: A, B, C.

Câu 11.

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023

Minh đá bóng lúc 16 giờ 40 phút hay 4 giờ 40 phút chiều.

Câu 12. Mỗi rổ có số trái sầu riêng là:

72 : 6 = 12 trái

Đáp số 12 trái

Câu 13:

Phân tích 3 thành thương của hai chữ số:

3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1

Xét hiệu hai chữ số:

9 – 3 = 6

6 – 2 = 4

3 – 1 = 1

Theo đề bài, hiệu hai chữ số là 6 và hai chữ số đều là số lẻ nên ta chọn số bé là 3 và số lớn là 9.

Vậy số cần tìm là 39 hoặc 93.

>> Chi tiết: Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều Số 2

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Số 3

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

a) Số liền trước của số 280 là:

A. 281

B. 279

C. 270

D. 280

b) Số 443 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 400 + 4 + 3

B. 4 + 4 + 3

C. 400 + 40 + 3

D. 40 + 40 + 30

c) Số thích hợp cần điền vào ô trống là:

2 × 10 = 4 × …….

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

d) Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào có duy nhất 1 góc vuông?

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình A và C

Câu 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vàoĐề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

Quan sát hình vẽ sau:

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10oC.Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước tăng lên.Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên.Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

d) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của cốc nước đá gọi là cân điện tử.Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Câu 3 . Số?

Ước lượng rồi điền số ứng với cân nặng phù hợp

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

Bài 4. Nối (theo mẫu)

Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

Câu 5. Tính giá trị biểu thức

a) (563+ 126 ) x 2

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) 435 : 5 + 582 =

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 6. Đặt tính rồi tính

a) 35 × 2

b) 532 : 4

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 7. Có hai quả dưa hấu, Quả thứ nhất cân nặng 3 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 200g. Hỏi quả đu đủ thứ hai cân nặng bao nhiêu gam?

Câu 8. Một đội trồng cây trong 4 ngày đầu, mỗi ngày trồng được 125 cây. Ngày thứ năm, đội đó trồng được 145 cây. Hỏi đội đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. Số?

Mỗi tờ giấy màu dán được một mặt của hộp giấy (xem hình bên)

Để dán hết các mặt của 10 hộp giấy, cần … tờ giấy màu

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

Câu 10. Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 5, được bao nhiêu nhân với 3 thì được kết quả là 24.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Đáp án:

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

a) Số liền trước của số 280 là:

B. 279

b) Số 443 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

C. 400 + 40 + 3

c) Số thích hợp cần điền vào ô trống là:

2 × 10 = 4 × …….

B. 5

d) Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào có duy nhất 1 góc vuông?

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

A. Hình A

Câu 2. HS tự làm

Câu 3. HS tự làm

Bài 4. HS tự làm

Câu 5. Tính giá trị biểu thức

a) (563+ 126 ) x 2

= 689 x 2

= 1378

b) 435 : 5 + 582 =

= 87 + 582

= 669

Câu 6. Đặt tính rồi tính

a) 35 × 2

= 70

b) 532 : 4

= 133

Câu 7.

Tóm tắt

Quả thứ nhất: 3 kg

Quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất: 200 g

Quả thứ hai: .... g?

Bài giải

Đổi 3 kg = 3 000 g

Quả đu đủ thứ hai cân nặng số gam là

3 000 – 200 = 2800 (g)

Đáp số: 2800 g

Câu 8.

Trong 4 ngày đội đó trồng được số cây là:

125 x 4 = 500 (cây)

Đội đó trồng được tất cả số cây là:

500 + 145 = 645 (cây)

>> Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

2. Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Cánh Diều

Link tải chi tiết:

Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Số 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

BA ĐIỀU ƯỚC

Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.

Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui.

Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rối cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.

Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ.

(Theo truyện cổ Ba-na)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Chàng Rít đã được ông tiên tặng cho thứ gì? (0,5 điểm)

A. Một căn nhà

B. Ba điều ước

C. Một hũ vàng

Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm)

A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây.

B. Chàng ước trở thành vua, ước được đi khắp muôn nơi và ước được trở về quê.

C. Chàng ước trở thành vua, ước được trở về quê và ước có thật nhiều tiền.

Câu 3: Vì sao những điều ước không mang lại hành phúc cho chàng Rít? (0,5 điểm)

A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.

B. Vì làm vua sướng quá, có tiền thì bị bọn cướp rình rập và bay như mây lại thèm được trở về quê.

C. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi và luôn nơm nớp, lo sợ tiền bị bọn cướp lấy mất.

Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điều gì sau mỗi lần ước? (0,5 điểm)

A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.

B. Sống nhàn hạ, không cần làm việc mới là điều đáng ước mơ.

C. Sống bên tình yêu thương của mọi người là điều đáng ước mơ

Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Câu 6: Nếu có ba điều ước, em sẽ ước những gì? (1 điểm)

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Câu 7: Ghép câu với mẫu câu tương ứng: (0,5 điểm)

a) Rít bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. 1) Ai là gì?

b) Rít là một chàng thợ rèn. 2) Ai làm gì?

Câu 8: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu sau: (0.5 điểm)

Mờ sáng anh đỏ lửa lò rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, liềm, cuốc cho bà con. Ai cũng quý mến anh. Bây giờ, anh mới thấy thấm thía: “Chỉ sống có ích mới là điều ước mơ.”

Công dụng của dấu hai chấm:..................................................................................

Câu 9: Đặt một câu cảm để khen tiết mục kể chuyện của bạn trong lớp. (1 điểm)

......................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Con đường đến trường

Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mấp mô. Hai bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp.

(Đỗ Đăng Dương)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn giới thiệu tiết mục hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã hoặc sẽ biểu diễn

Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

B. Ba điều ước

Câu 2: (0,5 điểm)

A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây.

Câu 3: (0,5 điểm)

A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.

Câu 4: (0,5 điểm)

A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.

Câu 5: (1 điểm)

Bài học: Chúng ta nên sống là người có ích cho xã hội, đất nước như vậy sẽ luôn được mọi người xung quanh yêu thương, kính trọng.

Câu 6: (1 điểm)

HS tự suy nghĩ và viết ra những điều ước cho bản thân.

Câu 7: (0.5 điểm)

a – 2; b – 1

Câu 8: (0.5 điểm)

Công dụng của dấu hai chấm: để báo hiệu lời nói trực tiếp.

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Câu chuyện cậu kể nghe thật cảm động và sâu lắng!,...

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
  • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

  • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
  • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
  • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
  • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập trường, một cuộc thi văn nghệ đã được tổ chức. Lớp em đăng kí tiết mục hát tập thể bài “Bụi phấn”. Cô giáo đã chọn ra một đội văn nghệ bao gồm mười bạn vào nhóm hát, năm bạn vào nhóm múa. Em cũng được chọn vào nhóm hát. Bạn Minh Thư làm nhóm trưởng của nhóm hát. Khoảng một tuần nữa, buổi lễ mít tinh sẽ diễn ra. Mỗi ngày, chúng em đều ở lại trường ba mươi phút để tập luyện. Cả nhóm tập hát từng câu cho đến khi thuộc cả bài. Giờ tập luyện rất vui vẻ, còn giúp chúng em gắn kết hơn. Buổi cuối cùng, chúng em đã xin ý kiến cô chủ nhiệm về trang phục biểu diễn. Nhóm hát sẽ mặc đồng phục của trường, còn nhóm múa sẽ mắc áo dài. Vòng sơ khảo diễn ra, tiết mục của lớp em đã được vào vòng chung kết.

>> Chi tiết: Viết đoạn văn giới thiệu tiết mục hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã hoặc sẽ biểu diễn

Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Số 2

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI

Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con:

– Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.

Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:

– Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!

Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”.

Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen:

– Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!

(Vân Nhi)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (0,5 điểm)

A. Đi hái trái cây.

B. Đi học cùng Thỏ con.

C. Đi săn bắt.

Câu 2: Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (0,5 điểm)

1. Khi con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn.

2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ.

3. Khi con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà.

A. 3 – 1 – 2.

B. 1 – 3 – 2.

C. 2 – 1 – 3.

Câu 3: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (0,5 điểm)

A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.

B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.

C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.

Câu 4: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (0,5 điểm)

A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.

B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.

C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.

Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1 điểm)

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Câu 6: Viết 2 – 3 câu kể về một lần em mắc lỗi với người thân. (1 điểm)

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Câu 7: Tìm một câu cảm được sử dụng trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)

......................................................................................................................

Câu 8: Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: (0,5 điểm)

a) chăm chỉ 1) xui xẻo

b) hèn nhát 2) dũng cảm

c) tiết kiệm 3) lười biếng

d) may mắn 4) lãng phí

Câu 9: Đặt một câu trả lời cho câu hỏi: Ai thế nào? (1 điểm)

......................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Lá bàng

Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Lá bàng mùa đông đỏ như đồng, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết.

(Đoàn Giỏi)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích

Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

A. Đi hái trái cây.

Câu 2: (0,5 điểm)

B. 1 – 3 – 2.

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.

Câu 4: (0,5 điểm)

A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.

Câu 5: (1 điểm)

Bài học: chúng ta nên ngoan ngoãn vâng lời bố mẹ dặn, không mải chơi vì như vậy sẽ khiến bố mẹ của chúng ta buồn.

Câu 6: (1 điểm)

HS liên hệ bản thân kể về lần mắc lỗi của mình với người thân.

Câu 7: (0.5 điểm)

Câu cảm: Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!

Câu 8: (0.5 điểm)

a – 3; b – 2; c – 4; d – 1

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Bác nông dân cần cù cày thửa ruộng của mình.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
  • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

  • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
  • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
  • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
  • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập

Mẫu 1:

Mẹ mới mua một chiếc tivi rất to và đẹp. Chiếc tivi có hiệu LG, có thiết kế rất hiện đại. Thuộc thế hệ màn hình phẳng, chỉ dày khoảng 2cm nên nó mỏng và gọn hơn chiếc tivi lồi cũ của nhà em. Toàn thân chiếc tivi được sơn một màu đen bóng loáng, sạch và không hề bị bám bụi, trông rõ nét như một chiếc gương. Tivi có hình chữ nhật, dài khoảng 140cm, chiều rộng 72cm, màn hình 55inch. Em thích chiếc tivi mới này rất nhiều, nó giúp em xem được nhiều chương trình hơn, kết nối được internet để em học bài. Em cảm thấy chiếc ti vi này rất có ích trong cuộc sống.

Mẫu 2:

Bố mới mua một chiếc tủ lạnh. Chiếc tủ của hãng LG. Nó có hình chữ nhật, rất to và nặng. Chiều dài khoảng chín mươi xăng-ti-mét. Chiều rộng khoảng sáu mươi xăng-ti-mét. Chiếc tủ gồm các bộ phận chính là vỏ tủ lạnh, cánh cửa tủ, ngăn làm đá, ngăn mát. Lớp vỏ tủ lạnh được làm từ nhiều chất liệu, với màu sắc khác nhau. Bên trong tủ được chia làm các ngăn khác nhau. Chiếc tủ chạy bằng điện. Tủ lạnh giúp bảo quản thức ăn luôn tươi ngon. Em cảm thấy chiếc tủ lạnh rất có ích trong cuộc sống.

Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Số 3

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc bài thơ sau:

ĐÀ LẠT

Đà Lạt nằm ở tỉnh Lâm Đồng với khí hậu mát mẻ và những dòng thác nổi tiếng.

Những du khách đặt chân đến Đà Lạt sẽ bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp mộng mơ và rực rỡ của thành phố này. Nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng lại se lạnh vào buổi tối nên nó được mới được gọi với cái tên mỹ miều là “thành phố của mùa xuân vĩnh cửu”. Ở Đà Lạt có rất nhiều hồ nước đẹp cùng với những khu vườn bạt ngàn hoa. Những thác nước cao vút tuôn trắng xóa mang vẻ đẹp kì ảo cũng là một điểm thu hút khách du lịch ở nơi đây.

Những du khách đến đây rất thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương hay thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận. Ngoài ra tại Đà Lạt, khách du lịch trong và ngoài nước có thể tham quan những làng dân tộc, cùng người dân bản địa giao lưu và thưởng thức những món ăn truyền thống như thịt lợn rừng hoặc rượu cần…

(Sưu tầm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Thành phố Đà Lạt nằm ở tỉnh nào nước ta? (0,5 điểm)

A. Đà Lạt

B. Lâm Đồng

C. Đắk Lắk

Câu 2: Những du khách đến Đà Lạt bị choáng ngợp bởi điều gì? (0,5 điểm)

A. Khí hậu mát mẻ

B. Vẻ đẹp mộng mơ và rực rỡ

C. Sự thân thiện, nhiệt tình của người dân

Câu 3: Vì sao Đà Lạt được gọi với cái tên là “thành phố của mùa xuân vĩnh cửu”? (0,5 điểm)

A. Vì nơi đây se lạnh vào buổi tối.

B. Vì nơi đây có các loài hoa mùa xuân nở quanh năm.

C. Vì nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng se lạnh vào buổi tối.

Câu 4: Những du khách tới Đà Lạt thích làm gì? (0,5 điểm)

A. Du khách thích tham quan những làng dân tộc và thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận.

B. Du khách thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương và thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận.

C. Du khách thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương và thưởng thức những món ăn truyền thống như thịt lợn rừng hoặc rượu cần…

Câu 5: Đoạn văn trên đã cung cấp cho em những thông tin gì về Đà Lạt? (1 điểm)

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

Câu 6: Viết 2 – 3 câu nói về một địa điểm du lịch mà em đã đi đến. (1 điểm)

......................................................................................................................

Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (0,5 điểm)

Mát mẻ Bó hoa Kì ảo Thành phố Ấm áp

- Từ ngữ chỉ sự vật:..............................................................................................................

- Từ ngữ chỉ đặc điểm:.........................................................................................................

Câu 8: Tìm trong bài thơ một từ có nghĩa trái ngược với từ cẩu thả. (0,5 điểm)

......................................................................................................................

Câu 9: Đặt câu với từ mà em tìm được trong câu 8. (1 điểm)

......................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Bãi ngô

Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng dài, trổ mạnh mẽ, nõn nà. Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. Núp trong cuống lá, những búp ngô non nhú lên và lớn dần.

(Nguyên Hồng)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) kể về một hoạt động khi em ở trường học.

Gợi ý:

  • Giới thiệu về hoạt động (thời gian, nơi diễn ra, người tham gia).
  • Diễn biến của hoạt động đó.
  • Suy nghĩ khi thực hiện hoạt động đó.
  • Nêu cảm xúc của em khi hoàn thành hoạt động đó.

Đáp án:

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

B. Lâm Đồng

Câu 2: (0,5 điểm)

B. Vẻ đẹp mộng mơ và rực rỡ

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Vì nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng se lạnh vào buổi tối.

Câu 4: (0,5 điểm)

B. Du khách thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương và thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận.

Câu 5: (1 điểm)

Đoạn văn cung cấp các thông tin: vị trí, khí hậu, các cảnh đẹp và những hoạt động mà du khách tham quan có thể tham khảo khi đến với Đà Lạt.

Câu 6: (1 điểm)

HS liên hệ bản thân.

Câu 7: (0.5 điểm)

- Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, bó hoa

- Từ ngữ chỉ đặc điểm: mát mẻ, kì ảo, ấm áp.

Câu 8: (0.5 điểm)

Cẩn thận.

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Bé Nhiên cẩn thận, nắn nót viết từng chữ,...

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
  • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

  • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
  • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
  • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
  • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

Hôm nay, trường em tổ chức một buổi tham quan. Chúng em được đến thăm Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đúng bảy giờ, xe đến nơi. Chúng em đã được tham quan các gian nhà của người dân tộc. Sau đó, cả lớp còn được chơi các trò chơi dân gian. Em đã có một chuyến tham quan rất vui vẻ.

3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Cánh Diều

Link tải chi tiết:

Đề thi học kì 1 tiếng Anh 3 Cánh diều Số 1

Look at the picture and complete the words

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1 sách Cánh Diều

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1 sách Cánh Diều

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1 sách Cánh Diều

1. _ o m p _ _ e _

2. _ _ a r _

3. b a c _ _ a _ k

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1 sách Cánh Diều

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1 sách Cánh Diều

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1 sách Cánh Diều

4. t _ _ _

5. b u _ _ e _ f _ y

6. r _ c _

Xem đáp án

1. computer

2. board

3. backpack

4. tree

5. butterfly

6. rock

Choose the correct answer

1. This is Quan. __________ is my friend.

A. He

B. She

C. It

2. The books are __________ the bookshelf.

A. on

B. in

C. at

3. ___________ is the ball? - It’s under the bed.

A. Whese

B. What

C. Where

4. How many ______________ do you have? - I have one train

A. cars

B. trains

C. planes

5. These are my dolls. ________ are beautiful.

A. They

B. Them

C. Their

Xem đáp án

1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

Read and match

1. Where is the book?

A. They’re in the sky

2. Is it a bird?

B. Oh. They’re new and beautiful

3. How many crayons?

C. It’s on the desk.

4. Look at my school things!

D. Yes, it is

5. Where are the clouds?

E. Ten

Xem đáp án

1. C

2. D

3. E

4. B

5. A

Reorder these words to have correct sentences

1. is/ Where/ ruler?/ the

_________________________________________

2. rock/ is/ The/ on/ the/ frog/ ./

_________________________________________

3. have/ an/ I/ eraser/ ./

_________________________________________

4. Is/ a/ it/ tree/ ?/

_________________________________________

Xem đáp án

1. Where is the ruler?

2. The frog is on the rock.

3. I have an eraser.

4. Is it a tree?

4. Đề thi Tin học lớp 3 học kì 1 Cánh Diều

Đề thi học kì 1 Tin học lớp 3 Số 1

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Hàm phím dưới chứa những phím nào sau đây?

A. F G H Y

B. K L D F

C. Z V M B

D. W R Y U

Câu 2. Máy tính loại nào to như chiếc cặp, có thể gấp gọn, bàn phím gắn liền với thân máy, dễ dàng mang theo người?

A. Máy tính để bàn

B. Máy tính xách tay

C. Máy tính bảng

D. Điện thoại thông minh

Câu 3. Có mấy cách sắp xếp đồ vật?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4. Sau khi khởi động máy tính, xuất hiện màn hình làm việc đầu tiên, gọi tên là gì?

A. Biểu tượng

B. Màn hình nền

C. Con trỏ chuột

D. Cửa sổ phần mềm

Câu 5. Câu nào sau đây không đúng về nguồn sáng khi ngồi làm việc với máy tính?

A. Nguồn sáng không chiếu thẳng vào màn hình.

B. Nguồn sáng không chiếu thẳng vào mắt.

C. Không nên tận dụng nguồn sáng tự nhiên.

D. Chỗ ngồi đủ sáng.

Câu 6. Nghe bản tin dự báo thời tiết “Ngày mai trời có thể mưa”, em sẽ xử lý thông tin và quyết định như thế nào?

A. Mặc đồng phục.

B. Đi học mang theo áo mưa.

C. Ăn sáng trước khi đến trường.

D. Hẹn bạn cạnh nhà cùng đi học.

Câu 7. Dạng thông tin em thường gặp trong cuộc sống là:

A. dạng chữ

B. dạng hình ảnh

C. dạng âm thanh

D. Cả A, B và C

Câu 8. Những câu sau đây nói về thông tin trong máy tính và trên internet, câu nào SAI?

A. Trên internet có những thông tin giúp học tập và giải trí lành mạnh.

B. Internet giúp em mở rộng hiểu biết, khám phá thế giới.

C. Máy tính có tất cả những thông tin bổ ích, thú vị và mới mẻ.

D. Em có thể tìm trên internet những thông tin không có sẵn trong máy tính.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Nếu em muốn gõ từ “TIN HOC”, em cần sử dụng các phím ở hàng phím nào?

Câu 2. (1,5 điểm) Em sẽ làm gì khi biết bạn mình rất thích xem hoặc chơi trò chơi bắn nhau trên Internet?

Câu 3. (2 điểm) Trong tình huống sau đây: Chị Lan sử dụng máy tính để phát âm từ tiếng anh, chị gõ trên bàn phím từ tiếng anh xuất hiện trên màn hình. Khi chị nháy chuột vào hình chiếc loa thì loa máy tính phát âm từ tiếng Anh đó, em hãy cho biết?

a) Giác quan nào tiếp nhận thông tin?

b) Thông tin được xử lí ở đâu?

c) Kết quả của việc xử lí thông tin là gì?

Câu 4 (1,5 điểm). Em đã sắp xếp những đồ vật trong cặp sách của em ra sao? Em hãy vẽ sơ đồ hình cây mô tả sự sắp xếp đó?

ĐÁP ÁN

I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

A

B

C

B

D

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm)

Nếu em muốn gõ từ “TIN HOC”, em cần sử dụng:

- Các phím T, I, O ở hàng phím trên

- Phím H ở hàng phím cơ sở

- Các phím N, C ở hàng phím dưới.

- Phím cách ở hàng phím chứa dấu cách

Câu 2. (1,5 điểm)

Khi biết bạn mình rất thích xem hoặc chơi trò chơi bắn nhau trên Internet, em sẽ khuyên bạn không xem và chơi trò chơi bắn nhau thì những trò chơi này có tính bạo lực không hợp với lứa tuổi bọn em, không những thế chơi nhiều có thể dẫn đến nghiện Internet. Nếu em khuyên bạn mình không được thì em có thể nói với thầy, cô hoặc bố mẹ của bạn để giúp bạn từ bỏ trò chơi bắn nhau trên Internet.

Câu 3. (2 điểm)

a) Giác quan tiếp nhận thông tin là: Thính giác (0,5 điểm)

b) Từ thông tin đã thu nhận được, bộ não của con người phải xử lí thông tin để có những suy nghĩ hay những quyết định phù hợp. (0,5 điểm)

c) Kết quả xử lí thông tin của máy tính là loa máy tính phát âm từ tiếng Anh đó. (1 điểm)

Câu 4. (1,5 điểm)

Học sinh tự làm.

Học sinh có thể tham khảo như sau:

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 3 Cánh diều

5. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Cánh Diều

Đề thi học kì 1 Công nghệ lớp 3 Số 1

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Những việc không nên làm khi sử dụng đèn học là:

A. Đặt đèn ở vị trí chắc chắn

B. Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh không gây chói mắt

C. Sờ tay vào bóng đèn khi đèn đang sáng hoặc vừa tắt.

Câu 2: Em hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp.

Trình tự các thao tác khi sử dụng đèn là:

A

B

1

Bật đèn

2

Điều chỉnh độ sáng và hướng chiếu sáng

3

Tắt đèn khi không sử dụng

4

Đặt đèn đúng vị trí

Câu 3: Chọn từ gợi ý dưới đây và điền vào chỗ …. cho phù phù hợp:

Chắc chắn, trái, phải, chiếu thẳng, điều chỉnh

Đặt đèn học ở vị trí ……………………phía bên………người học. Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng không……………………… vào mắt, gây chói mắt.

Câu 4 : Đánh dấu X vào ☐ chỉ những việc nên làm khi sử dụng quạt điện:

☐ Tắt quạt khi không sử dụng

☐ Không để quạt gần các đồ vật để bị quấn vào cánh quạt

☐ Không để quạt nơi ẩm ướt, nhiều bụi

☐ Di chuyển quạt khi quạt đang quay

☐ Bật quạt hướng thẳng vào người trong thời gian dài

☐ Báo cho người lớn khi quạt có dấu hiệu bất thường,

Câu 5: Điền số thứ tự vào chỗ ... đúng trình tự các thao tác sử dụng quạt điện

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Câu 6: Chọn từ gợi ý dưới đây và điền vào chỗ… để có đoạn văn hướng dẫn sử dụng máy thu thanh: nghe, đủ nghe, âm lượng, núm chỉnh âm lượng.

…………………………… dùng để điều chỉnh ………………….. của máy thu thanh. Nên điều chỉnh âm lượng vừa…………………… vì nghe âm thanh quá to trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến khả năng …………….

Câu 7: Hãy đánh dấu X vào ô trống phù hợp với hành động xem ti vi đúng cách trong bảng dưới đây:

Hành động

Phù hợp

Ngồi xem ti vi ở vị trí chính diện và ngang tầm mắt

Bắt chước hành động nguy hiểm trên ti.

Ngồi xem ti vi càng gần càng tốt

Chọn kênh truyền hình phù hợp với lứa tuổi

Điều chỉnh âm lượng vừa đủ nghe

Ngồi cách ti vi một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất

Câu 8: Hãy ghi lại ít nhất hai chương trình truyền hình cuối tuần mà em thích:

Kênh truyền hình

Chương trình truyền hình

Thời gian xem

……………….

…………………………

………………….

……………….

………………………….

……………………

Câu 9: Quạt điện có tác dụng gì?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Em hãy nêu thao tác khi sử dụng ti vi?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

Câu 1. Ý C

Câu 2: Trình tự các thao tác khi sử dụng đèn là: Mỗi ý sai trừ 0, 25 điểm

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 3

Câu 3: Từ cần điền là: điền sai mỗi cụm từ trừ 0, 25 điểm.

Chắc chắn, trái, phải, chiếu thẳng, điều chỉnh.

Đặt đèn học ở vị trí chắc chắn phía bên trái người học. Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng không chiếu thẳng vào mắt, gây chói mắt.

Câu 4: Ý đúng là: Sai mỗi ý trừ 0,25 điểm

Tắt quạt khi không sử dụng

☑ Không để quạt gần các đồ vật để bị quấn vào cánh quạt

☑ Không để quạt nơi ẩm ướt, nhiều bụi

☐ Di chuyển quạt khi quạt đang quay

☐ Bật quạt hướng thẳng vào người trong thời gian dài

☑ Báo cho người lớn khi quạt có dấu hiệu bất thường

Câu 5: Điền số: Sai mỗi ô trừ 0,25 điểm.

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Câu 6: Chọn từ sau: Sai mỗi cụm từ trừ 0,25 điểm.

Núm chỉnh âm lượng dùng để điều chỉnh âm lượng của máy thu thanh. Nên điều chỉnh âm lượng vừa đủ nghe vì nghe âm thanh quá to trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến khả năng nghe.

Câu 7: Đánh dấu sai mỗi ý trừ 0,25 điểm.

Hành động

Phù hợp

Ngồi xem ti vi ở vị trí chính diện và ngang tầm mắt

Bắt chước hành động nguy hiểm trên ti.

Ngồi xem ti vi càng gần càng tốt

Chọn kênh truyền hình phù hợp với lứa tuổi

Điều chỉnh âm lượng vừa đủ nghe

Ngồi cách ti vi một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất

Câu 8: Hãy ghi lại ít nhất hai chương trình truyền hình cuối tuần mà em thích: Tuỳ theo mức độ sai, GV trừ 0,25 điểm mỗi ý.

Kênh truyền hình

Chương trình truyền hình

Thời gian xem

VTV1

Ca nhạc thiếu nhi

08 giờ tối thứ bảy

VTV Long An

Thế giới động vật

14 giờ chiều chủ nhật

Câu 9: Quạt điện có tác dụng là: Tạo gió để làm mát, tạo thông gió.

HS làm thiếu mỗi cụm từ trừ 0,5 điểm.

Câu 10. Thao tác khi sử dụng ti vi là: Bật ti vi, chọn kênh truyền hình, điều chỉnh âm lượng, tắt ti vi khi không sử dụng.

HS trả lời sai mỗi ý trừ 0,25 điểm.

..................

Trên đây Toàn bộ là đề thi học kì 1 lớp 3 biện soạn mới nhất năm học 2023 - 2024.

Ngoài Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo thông tư 27 các bộ sách khác để giúp các em học tốt các môn học lớp 3 hơn.

6. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
56
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bon
    Bon

    Nhiều đề hay quá

    Thích Phản hồi 01/11/22
    • Đội Trưởng Mỹ
      Đội Trưởng Mỹ

      Đề soạn hay mà lại chi tiết nữa

      Thích Phản hồi 01/11/22
      • Đội Trưởng Mỹ
        Đội Trưởng Mỹ

        Đề soạn theo TT 27 đúng ko cả nhà ơi

        Thích Phản hồi 01/11/22
        • Nguyễnn Hiềnn
          Nguyễnn Hiềnn

          Đúng rồi, đủ 03 mức

          Thích Phản hồi 01/11/22
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      Đề thi học kì 1 lớp 3

      Xem thêm