Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024-2025

07 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024-2025 soạn theo Thông tư 27 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc tổng hợp các dạng bài tập toán lớp 3 học kỳ 1, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 3.

1. Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Đề số 1

Ma trận Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000.

Số câu

3

2

2

5

2

Số điểm

1,5 (mỗi câu 0,5 điểm)

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm)

2,5

2,5

Giải bài toán bằng hai phép tính

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo nhiệt độ.

Số câu

1

2

2

2

Số điểm

0,5

2

0,5

2

Hình học: Làm quen với hình phẳng và hình khối (điểm ở giữa, trung điểm, hình tròn, hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, khối lập phương, khối hộp chữ nhật

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Tổng

Số câu

4

3

5

1

7

6

Số điểm

2

1,5

5,5

1

3,5

6,5

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số liền sau của số 50 là số:

A. 51

B. 49

C. 48

D. 52

Câu 2. Số 634 được đọc là

A. Sau ba bốn

B. Sáu trăm ba tư

C. Sáu trăm ba mươi tư

D. Sáu tăm ba mươi bốn

Câu 3. Thương của phép chia 30 : 5 là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 4. Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

A. 20 bánh xe

B. 32 bánh xe

C. 40 bánh xe

D. 28 bánh xe

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó

B. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó

C. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0

D. Số 0 chia cho số nào cũng bằng chính số đó

Câu 6. Dùng cụ nào sau đây thường dùng để kiểm tra góc vuông?

A. Ê-ke

B. Bút chì

C. Bút mực

D. Com-pa

Câu 7. Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

A. 0oC

B. 2oC

C. 100oC

D. 36oC

Câu 8. Năm trước, nhà Lan thu hoạch được 123kg thóc. Năm nay, nhà Lan thu hoạch được số thóc nhiều gấp 2 lần năm trước. Như vậy, năm nay nhà Lan thu hoạch được là:

A. 125kg

B. 323kg

C. 143kg

D. 246kg

Phần 2. Tự luận

Câu 9. Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = …………

b) 240 g : 6 = …………………….

c) 120 ml × 3 = ………………….

d) 1cm 3mm + 23mm = ………………………

Câu 10. Đặt tính rồi tính

a) 116 × 6b) 76 : 4c) 241 × 3d) 963 : 3

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

b) (16 + 20) : 4

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

c) 37 – 18 + 17

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 12. Giải toán

Mỗi bao gạo nặng 30 kg, mỗi bao ngô nặng 40 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 13. Quan sát hình và trả lời câu hỏi

Có bốn ca đựng lượng nước như sau:

Đề thi kì 1 lớp 3

a) Ca nào đựng nhiều nước nhất?

……………………………………………………………………………………………………………

b) Ca nào đựng ít nước nhất?

……………………………………………………………………………………………………………

c) Tìm hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước?

……………………………………………………………………………………………………………

d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất?

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 14. Cho hình vuông ABCD nằm trong đường tròn tâm O như hình vẽ. Biết AC dài 10 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn.

Đề thi kì 1 lớp 3

Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức - Đề số 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8:

A

C

B

C

D

A

D

D

Phần 2. Tự luận

Câu 9. Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = 580 mm

c) 120 ml × 3 = 360 ml

b) 240 g : 6 = 40 g

d) 1cm 3mm + 23mm = 13mm + 23mm = 36mm

Câu 10. (học sinh tự đặt tính đúng)

a) 116 × 6 = 696

b) 76 : 4 = 19

c) 241 × 3 = 723

d) 963 : 3 = 321

Câu 11. Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

= 9 × 12

= 108

b) (16 + 20) : 4

= 36 : 4

= 9

c) 37 – 18 + 17

= 19 + 17

= 36

Câu 12.

Bài giải

2 bao gạo cân nặng là:

30 × 2 = 60 kg

2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

60 + 40 = 100 kg

Đáp số: 100 kg

Câu 13.

a) Ca A đựng nhiều nước nhất.

b) Ca B đựng ít nước nhất.

c) Hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước là: A và D

Vì tổng lượng nước trong hai ca là: 300 ml + 250 ml = 550 ml

d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất là: B, C, D, A

Câu 14.

Ta có: A, O, C là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và O là tâm của đường tròn

Nên AC là đường kính của đường tròn tâm O

Vậy bán kính của hình tròn là:

10 : 2 = 5 (cm)

Đáp số: 5 cm

2. Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Đề số 2

TRƯỜNG TH………..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN TOÁN- LỚP 3
(Thời gian 40 phút)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (M1 - 1 đ) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng

a. Số 805 đọc là:

A. Tám trăm không lăm

B. Tám trăm linh lăm

C. Tám trăm linh năm

D. Tám trăm năm mươi

b. Trong phép chia cho 5, số dư lớn nhất có thể là:

A. 5

B. 4

C. 7

D. 6

Câu 2: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng

a. Số nào thích hợp điền vào chỗ trống: 1m = ……. mm (0,25đ) M1

A. 1

B. 10

C. 100

D. 1000

b. Hình dưới đây đã khoanh tròn vào một phần mấy số ngôi sao? (0,25đ) M1

a) \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)
b) \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)
c) \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)
d) \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)
Toán 3 KNTT

c. Có 4 con trâu và 20 con bò. Hỏi số bò gấp mấy lần số trâu? (0,5đ) M2

A. 24 lần

B. 80 lần

C. 16 lần

D. 5 lần

Câu 3. M1(1đ) Điền vào chỗ chấm:

Hình vẽ bên:

Có ………. góc vuông.

Có ………góc không vuông.

Toán lớp 3 KNTT

II. TỰ LUẬN

Câu 4: (2đ) Đặt tính rồi tính: (M2)

a) 162 + 370

b) 728 - 245

c) 106 × 8

d) 480 : 6

Câu 5:

A. Tính giá trị biểu thức (2đ) (M2)

a. 247 - 48 x 5 = ………………..

= …………….

b. 324 – 20 + 61 = ……………..

= …………….

B. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính sau:

? x 7 = 119
…..………………….
472 - ? = 55
……………………

Câu 6: (M2)( 2đ) Buổi sáng cửa hàng bán được 116 lít dầu. Buổi chiều bán số lít dầu gấp 3 lần số dầu bán buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

Câu 7: M3 (1đ)

a. Tính bằng cách thuận tiện:

21 + 22 + 23 + 24 + 26 + 27 + 28 +29

b. Tìm số có hai chữ số và có tích hai chữ số là 24.

Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức - Đề số 2

I. Trắc nghiệm

Câu 1

a: C (0,5đ)

b: B(0,5đ)

Câu 2:

a: D (0,25đ)

b: C (0,25đ)

c: D (0,5đ)

Câu 3: 6 góc vuông, 8 góc không vuông. (1đ)

II. Tự luận

Câu 4:

a) 469 (0,5đ)

b) 483 (0,5đ)

c) 848 (0,5đ)

d) 80 (0,5đ)

Câu 5:

A.Tính giá trị biểu thức

a. 247 - 48 x 5 = 247 - 240 (0,25đ)

= 7 (0,25đ)

b. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 (0,25đ)

= 365 (0,25đ)

B. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính sau:

? x 7 = 119

119 : 7 = 17 (0,5đ)

472 - ? = 55

472 - 55 = 417 (0,5đ)

Câu 6:

Bài giải:

Buổi chiều bán số lít dầu là: (0,5đ)

116 x 3 = 348 (l) (0,5đ)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít dầu là: (0,25đ)

348 + 116 = 464 (l) (0,5đ)

Đáp số: 646 l dầu (0,25đ)

Câu 7: M3 (1đ)

a. Tính bằng cách thuận tiện:

21 + 22 + 23 + 24 + 26 + 27 + 28 +29

= ( 21 + 29) + (22+ 28)+ ( 23+ 27)+ (24+ 26) (0,2đ)

= 50 + 50+ 50+50 (0,2đ)

= 200 (0,1đ)

b. Tìm số có hai chữ số và có tích hai chữ số là 24

Ta có : 4 x 6 = 24 ; 3 x 8 = 24 (0,25đ)

Vậy số đó là : 46;64;38;83 (0,25đ)

Ma trận Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức - đề số 2

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

3

3

2

4.5 câu

Số điểm

1,25

4


1


6.25 điểm

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

1

1 câu

Số điểm

0.25

0.25 điểm

3

Yếu tố hình học

Số câu

1

1 câu

Số điểm

1

1 điểm

4

Giải toán có lời văn

Số câu

1

1

1.5 câu

Số điểm

0.5

2

2.5 điểm

Tổng số câu

6

4

2

12 câu

Số điểm

3

6

1

10 điểm

Tỉ lệ

30%

(60%)

(10%)

3. Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Đề số 3

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Giảm 504 đi 4 lần ta được:

A. 500

B. 125

C. 118

D. 126

Câu 2. 3 là số dư của phép chia:

A. 84 : 6

B. 135 : 4

C. 328 : 6

D. 407 : 3

Câu 3. Hình đã khoanh vào \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) số quả dâu tây là:

Toán lớp 3 KNTT

Câu 4. Hôm nay Minh bị ốm. Mẹ dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể Minh thì thấy Minh bị sốt cao. Nhiệt độ cơ thể của Minh lúc này khoảng:

A. 25oC

B. 37oC

C. 28oC

D. 39oC

Câu 5. Hai chị em Mai và Nam giúp bố mẹ thu hoạch bưởi. Nam hái được 28 quả bưởi. Mai hái được số quả bưởi gấp 3 lần số bưởi của Nam hái. Vậy cả hai chị em hái được:

A. 96 quả bưởi

B. 84 quả bưởi

C. 116 quả bưởi

D. 112 quả bưởi

Câu 6. Chú Minh làm những chiếc đèn lồng có khung dạng khối lập phương (như hình vẽ).

Ở mỗi đỉnh của chiếc khung, chú Minh dùng một sợi dây lạt để buộc. Để làm 18 chiếc khung đèn như vậy thì chú Minh cần dùng bao nhiêu sợi dây lạt?

Toán lớp 3 KNTT

A. 72 sợi dây lạt

B. 108 sợ dây lạt

C. 144 sợi dây lạt

D. 156 sợi dây lạt

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 72 x 9

b) 192 x 3

c) 632 : 6

d) 994 : 7

Câu 2. Số?

Toán lớp 5

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 245 + 126 : 6

b) (39 + 371) : 5

Câu 4.

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức

b) Số?

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức

Chùm nho cân nặng …………. gam.

Câu 5. Một hộp sữa cân nặng 180 g, một gói bánh mì cân nặng 400 g. Hỏi 3 hộp sữa và 1 gói bánh mì cân nặng bao nhiêu gam?

Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức - đề số 3

I. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. B

3. C

4. D

5. D

6. C

Giải thích:

Khối lập phương có: 8 đỉnh.

Mỗi đỉnh chú Tư cần dùng 1 sợi dây lạt để buộc lên để làm 1 chiếc khung đèn lồng, chú Tư cần dùng 8 sợi dậy lạt để buộc.

Như vậy để làm 18 chiếc khung đèn lồng như vậy thì chú Tư cần dùng:

8 × 18 = 144 (sợi dây lạt).

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Toán lớp 3 KNTT

Câu 2. Số?

a) 4 x ….. = 288

288: 4 = 72

Vậy số cần điền vào ô trống là 72

b) …… : 8 = 64

64 x 8 = 512

Vậy số cần điền vào ô trống là 512

Câu 3.

a) 245 + 126 : 6 = 245 + 21

= 266

b) (39 + 371) : 5 = 410 : 5

= 82

Câu 4.

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

34 + 26 + 48 = 108 (dm)

Đáp số: 108 dm

b) Chùm nho cân nặng số gam là 500 + 500 – 200 = 800 (g)

Ta điền như sau:

Chùm nho cân nặng 800 gam.

Câu 5.

Cân nặng của 3 hộp sữa là

180 x 3 = 540 (g)

3 hộp sữa và 1 gói bánh mì cân nặng số gam là

540 + 400 = 940 (gam)

Đáp số: 940 gam

4. Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là:

A. 24

B. 21

C. 189

D. 66

Câu 2. Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức

A. 3

B. 5

C. 6

D. 8

Câu 3.

Hình vẽ nào dưới đây chia miếng bánh thành 5 phần bằng nhau?

Trắc nghiệm Toán lớp 3 KNTT

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 4 . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

500 ml + 400 ml ….. 1 l

Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là:

A. >

B. <

C. =

D. +

Câu 5. Tháng trước, viện bảo tàng có 126 học sinh đến tham quan. Tháng này, số bạn học sinh tham quan viện bảo tàng tăng gấp đôi tháng trước. Số bạn học sinh đến tham quan tháng này là:

A. 252 bạn

B. 146 bạn

C. 225 bạn

D. 63 bạn

Phần II: Tự luận

Câu 6. Đặt tính rồi tính

a) 342 × 2

b) 78 : 3

c) 122 × 4

d) 81 : 4

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 7 . Tính giá trị biểu thức:

a) 348 + 84 : 6

…………………………

…………………………

…………………………

b) 32 + 8 – 18

…………………………

…………………………

…………………………

c) 26 : 2 × 5

…………………………

…………………………

…………………………

Câu 8. Nối

Chọn số cân phù hợp cho mỗi con vật

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Câu 9. Giải toán

Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Quan sát hình dưới đây và điền số thích hợp

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Có …… hình tam giác

Câu 11. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 12. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

….. × 5 = 70

48 : …... = 54 : 9

Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1

Phần I:

Câu 1.

B. 21

Câu 2.

C. 6

Câu 3.

D. Hình 4

Câu 4 . 500 ml + 400 ml ….. 1 l

Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là: B. <

Câu 5. A. 252 bạn

Phần II:

Câu 6. (Học sinh tự đặt tính đúng)

a) 342 × 2 = 684

b) 78 : 3 = 26

c) 122 × 4 = 488

d) 81 : 4 = 20 (dư 1)

Câu 7 . Tính giá trị biểu thức:

a) 348 + 84 : 6

= 348 + 14

= 362

b) 32 + 8 – 18

= 40 - 18

= 22

c) 26 : 2 × 5

= 13 × 5

= 65

Câu 8.

Toán 2

Câu 9. Giải toán

Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?

Xe thứ hai chở số người là:

16 x 2 = 32 người

Cả hai xe chở được tất cả số người là:

16 + 32 = 48 người

Đáp số: 48 người

Câu 10.

Có 6 hình tam giác

Câu 11.

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

28 + 28 + 28 = 84 mm

Câu 12. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

14 × 5 = 70

48 : 8 = 54 : 9

Trên đây VnDoc đã show một số đề kèm đáp án và ma trận, tải file về để lấy trọn bộ 07 đề thi này nhé!

5. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
120
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • chang
    chang

    Thật là tuyệt

    Thích Phản hồi 18/10/22
    • Đậu Phộng
      Đậu Phộng

      Đề hay quá

      Thích Phản hồi 18/10/22
      • Bon
        Bon

        Giúp em câu 10 với ạ

        Thích Phản hồi 18/10/22
        • Bảo Bình
          Bảo Bình

          Câu 13 đề 1 giải ntnn?

          Thích Phản hồi 18/10/22
          • Gấu Đi Bộ
            Gấu Đi Bộ

            Ta có: A, O, C là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và O là tâm của đường tròn

            Nên AC là đường kính của đường tròn tâm O

            Vậy bán kính của hình tròn là:

            10 : 2 = 5 (cm)

            Đáp số: 5 cm

            Thích Phản hồi 18/10/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

        Xem thêm