Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án là tài liệu ôn thi hiệu quả, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề tốt hơn.
07 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề số 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………. | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I |
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2 - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Cứu hộ trên biển
Đêm đó, gió thổi dữ dội, bầu trời tối đen như mực. Cơn bão với sức gió rất mạnh đã lật úp một chiếc tàu đánh cá ngoài khơi. Trước khi tàu bị chìm, các thủy thủ đã kịp phát tín hiệu cấp cứu. Nhận được tin khẩn, đội trưởng đội tàu cứu hộ đã nhanh chóng rung chuông báo động, tất cả mọi người dân vội tập trung tại bãi cát.
Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong màn sương mù. Người dân làng chài vui mừng chạy ra chào đón. Tàu cứu hộ đã cứu được gần như tất cả mọi người gặp nạn nhưng có một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì con tàu đã quá tải. Nếu chở thêm họ, có thể tàu sẽ bị chìm. Thuyền trưởng cuống cuồng kêu gọi một đội tình nguyện khác đến ứng cứu những người bị bỏ lại ở biển. Cậu bé Han 14 tuổi có anh trai còn đang trên biển bước tới tình nguyện tham gia. Mẹ cậu vội níu tay cậu, nói với giọng van xin rằng cha cậu đã chết trong một vụ đắm tàu cách đây 10 năm, anh trai cậu còn chưa biết sống chết ra sao và cậu là tất cả những gì còn lại của bà. Nhưng Han vẫn quyết tâm ra đi vì anh cậu đang đối mặt với nguy hiểm, chỉ chờ người ứng cứu. Hơn một giờ sau cậu sung sướng báo tin cho mẹ đã tìm thấy mọi người trong đó có cả anh trai cậu.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (M1) Chiếc tàu đánh cá gặp phải chuyện gì? (0.5đ)
A. Bị va vào đá ngầm.
B. Bị thủng đáy.
C. Bị bão đánh lật úp.
D. Bị mắc kẹt trên một hòn đảo.
Câu 2: (M1) Tàu cứu hộ đã cứu được những ai? (0.5đ)
A. Tất cả mọi người gặp nạn.
B. Tất cả phụ nữ gặp nạn.
C. Tất cả trẻ em và phụ nữ gặp nạn.
D. Gần như tất cả mọi người gặp nạn, còn một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì tàu quá tải.
Câu 3: (M2) Vì sao cậu bé Han tình nguyện tham gia đội cứu hộ? (0.5đ)
A. Vì cậu thích mạo hiểm.
B. Vì ở đó có anh trai cậu.
C. Vì cậu muốn khẳng định bản thân mình.
D. Vì cậu muốn cứu tất cả mọi người tình nguyện ở lại trên biển trong đó có anh trai cậu đang gặp nguy hiểm.
Câu 4: (M3) Cậu bé Han trong câu chuyện là người như thế nào? (0.5đ)
………………………………………………………………………………………………………........
Câu 5: (M2) Chọn các câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B: (1đ)
Câu 6: (M2) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống (1đ)
Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà mình.... cúc.... thược dược ....hồng nhung.... cát cánh,….
Câu 7: (M1) Câu nào chỉ gồm những từ ngữ về thư viện? (0.5đ)
A. Người đọc, sách, báo, học sinh, thủ thư, giá sách.
B. Người mượn, người đọc, truyện, mượn sách, cô giáo.
C. Thẻ thư viện, tìm sách, trả sách, báo, thủ thư, người đọc.
Câu 8: (M3) Đặt câu có hình ảnh so sánh (1đ):
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: (M2) Câu nào gồm các từ chỉ đặc điểm (0.5đ):
A. Long lanh, ngọt lịm, lo lắng, cầu vồng, voi con.
B. Vàng óng, bé xíu, dẻo dai, hiền lành, lấp lánh.
C. Ồn ào, náo nhiệt, ấm áp, cắt tỉa, hạt mưa.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ):
I. Chính tả (4đ):
Nắng trưa
Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân thấy rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu hát ru em cất lên từng tiếng ạ ời.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: Cậu bé Han là một người dũng cảm, yêu thương mọi người, yêu thương người thân của mình sẵn sàng xả thân cứu người.
Câu 5: 1-b, 2-a, 3-d, 4-c
Câu 6: Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà mình: cúc, thược dược, hồng nhung, cát cánh,….
Câu 7: C
Câu 8: Mẹ em xinh như hoa hậu
Câu 9: B
III. Tập làm văn
Bài mẫu:
Ngôi nhà của gia đình em vừa được xây xong. Nó gồm có ba tầng. Diện tích khá rộng rãi. Phía trước nhà có một khoảng vườn. Bố em đã trồng rất nhiều hoa trong vườn. Nhà được sơn màu xanh da trời. Bên trong, các phòng được sơn màu trắng. Mái nhà có màu đỏ tươi. Ở tầng thứ nhất có phòng khách, phòng bếp và phòng ngủ của bố mẹ. Tầng thứ hai gồm có phòng thờ, phòng đọc sách, phòng ngủ của em và anh trai Khu vực nhà tắm cũng rất tiện nghi. Các đồ dùng trong nhà đều được mua mới. Em rất yêu thích ngôi nhà của mình.
MA TRẬN NỘI DUNG CHỦ ĐỀ MẠCH KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA TV CUỐI KỲ 1 – LỚP 3
BÀI KT | MẠCH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | THỜI GIAN | TỔNG ĐIỂM | |
Bài kiểm tra đọc | Đọc thành tiếng | Đọc thành tiếng | Các văn bản trong SGK từ tuần 1 đến hết tuần 17. | 70 TIẾNG/ PHÚT | 4 điểm |
- HS đọc 1 đoạn văn khoảng 70 tiếng + TLCH về nội dung đoạn đọc | |||||
- Cho điểm | |||||
+ Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độc đọc đạt yêu cầu:1,5đ + đọc đúng tiếng, từ : 1đ( sai 4 tiếng trừ 1đ, sai 1 tiếng trừ 0,25đ) | |||||
+ Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1đ + Trả lời đúng câu hỏi: 0,5đ | |||||
Đọc hiểu | Đọc hiểu văn bản | 1 văn bản ( ngoài SGK) dài khoảng 150 chữ | 30 phút | 2 điểm | |
Cho dạng câu hỏi trắc nghiệm ( gồm 3 - 4 phương án trả lời để HS chọn 1 phương án trả lời đó là câu hỏi điền ngắn, câu hỏi nối cặp đôi, câu hỏi đúng sai phức hợp, …) và tự luận. | |||||
KT Tiếng Việt | 4 điểm | ||||
Bài kiểm tra viết | Viết | Chính tả | HS viết khoảng 65 chữ ( Một đoạn văn hoặc một đoạn thơ ( ngoài SGK) phù hợp với chủ điểm đã học) | 15 phút | 4 điểm |
- Cho điểm: + Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 0,5 điểm | |||||
- Đúng tốc độ, đúng chính tả: 3 điểm | |||||
- Trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm | |||||
- Lưu ý: 1 lỗi trừ 0,25 điểm | |||||
- Những lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm | |||||
Tập làm văn | - Học sinh viết đoạn văn ngắn (3 -5 câu) theo yêu cầu của đề bài thuộc nội dung chương trình đã học: | 25 phút | 6 điểm | ||
+ Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý | |||||
+ Viết đoạn văn tả ngôi nhà của mình | |||||
+ Viết đoạn văn tả đồ vật | |||||
*Cho điểm: | |||||
+ Nội dung: 3đ: HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, có câu mở đoạn và kết đoạn. | |||||
+ Kĩ năng: 3đ: Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5đ; Kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 2đ; Sáng tạo: 0,5đ. | |||||
*Lưu ý: Những bài văn viết quá số câu theo quy định thì không cho điểm tối đa. | |||||
GV linh hoạt trừ điểm cho phù hợp. |
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA CUỐI KỲ I TIẾNG VIỆT LỚP 3
Tên nội dung các mạch kiến thức | Các mức độ nhận thức | ||
Mức 1 (nhận biết, thông hiểu) | Mức 2 (Vận dụng) | Mức 3 (Vận dụng ở mức độ cao) | |
1. Đọc hiểu văn bản | - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài học - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoạt rút ra thông tin từ bài đọc. | Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. |
2. Kiến thức Tiếng Việt | - Nắm được đặc điểm của câu kể. - Nhận biết được câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - Nhận biết các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Nhận biết dược các từ ngữ thông dụng thuộc chủ điểm: Mùa hè, nhà trường, thư viện, người thân, bạn trong nhà, nghề nghiệp, thành thị, nông thôn. - Ghép từ ngữ thành câu - Đặt được câu kể - Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ, đoạn văn. - Vận dụng một trong các dấu câu để điền vào chỗ thích hợp trong câu văn đơn giản. - Hiểu được nghĩa của một số từ trong từng chủ điểm đã học. - Xác định được từ trái nghĩa trong các từ cho trước. | - Tìm được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Biết dùng một trong các dấu: dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào chỗ trống trong đoạn văn ngắn. - Tìm được thêm các từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học. - Phân biệt câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - Tìm được các cặp từ trái nghĩa. | - Biết sử dụng biện pháp so sánh để viết câu theo yêu cầu. - Biết đặt câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - Phát hiện được các dấu câu đã học dùng sai trong một đoạn văn đơn giản và sửa lại cho đúng. - Biết sử dụng một số từ thuộc các chủ điểm đã học để đặt câu cho phù hợp. - Đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh. |
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỌC HIỂU CUỐI KỲ I- LỚP 3
Mạch kiến thức | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. | Số câu | 2 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1đ | 0,5đ | 0,5đ | |||||||
Kiến thức Tiếng Việt - Các từ ngữ thông dụng thuộc chủ điểm: Mùa hè, nhà trường, thư viện, người thân, bạn trong nhà, nghề nghiệp, thành thị, nông thôn. (8 bài – 1 câu – 0,5đ) mức 1 | Số câu | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5đ | |||||||||
- Biện pháp so sánh (2 bài – 1 câu; 1đ) mức 3 | Số câu | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | |||||||||
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm (1câu – 0,5đ) mức 2 | Số câu | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5đ | |||||||||
- Các mẫu câu: Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. (1 câu – 1đ) mức 3 | Số câu | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | |||||||||
- Các dấu: dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. (1 câu- 1đ) mức 2 | Số câu | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | |||||||||
Tổng hợp | Số câu | 3 | 3 | 1 | 2 | 7 | 2 | 9 | ||
Số điểm | 1,5đ | 2đ | 1đ | 1,5đ | 4,5đ | 1,5đ | 6đ | |||
Tỉ lệ |
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề số 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………. | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CÂU CHUYỆN VỀ MẸ NGỖNG
Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi. Đàn ngỗng con bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ đàn con của mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yên lặng. Những chú ngỗng ngay lập tức nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi!” Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên và đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng đã nhìn thấy đôi cánh ướt đẫm, lông rụng tả tơi của mẹ. Nhưng kìa, ánh sáng, bãi cỏ, những chú cánh cam, những con ong mật đã khiến chúng quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì. Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?” Ngỗng mẹ khẽ trả lời: “Mọi việc đều tốt đẹp con ạ!”. Đàn ngỗng con lại tản ra trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc.
(V.A.Xu-khôm-lin-xki)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi ngỗng mẹ dẫn đàn con đi dạo chơi? (0,5 điểm)
A. Một trận lốc xoáy ập tới.
B. Một trận mưa đá đổ xuống.
C. Một cơn lũ ập đến.
D. Một con cáo tấn công đàn con.
Câu 2: Khi ngỗng mẹ bị thương, đàn ngỗng con đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Chạy ngay lại hỏi thăm vết thương của ngỗng mẹ.
B. Dẫn ngỗng mẹ đi gặp bác sĩ.
C. Gọi người đến giúp ngỗng mẹ.
D. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ.
Câu 3: Theo em, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm)
A. Bảo vệ con là bản năng của người mẹ.
B. Để cha mẹ vui, chúng ta chỉ cần vui chơi thoả thích.
C. Không cần quan tâm đến cảm xúc của người khác.
D. Mẹ là người luôn yêu thương, bảo vệ chúng ta nên chúng ta phải biết quan tâm, chăm sóc mẹ, đáp lại tình thương đó.
Câu 4: Nối cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm)
Câu 5: Điền dấu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
Buổi sáng hôm nay □ mùa đông đột ngột đến □ không báo trước □ Vừa mới ngày hôm qua □ trời hãy con nắng ấm và hanh □ cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ ruống đất và làm giòn khô những chiếc lá rơi □
Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước các từ ngữ chỉ đặc điểm: (1 điểm)
A. Chăm sóc, ngôi nhà, quan tâm, chăm chỉ.
B. Yêu thương, giáo viên, vui chơi, quan tâm.
C. vàng nhuộm, thơm lừng, trắng tinh, bé nhỏ.
D. xanh non, thấp, chạy nhảy, bé nhỏ.
Câu 7: Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (1 điểm)
Dòng sông bên lở, bên bồi
Bên lở thị đục, bên bồi thì trong.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với người thân.
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc rõ ràng, vừa đủ nghe: (2 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, giữa các cụm từ: (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 6 |
Đáp án | B | D | D | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 4. (1 điểm)
Nối: 1 – b, 2 – a, 3 – c, 4 – d
Câu 5. (1 điểm)
Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột ngột đến, không báo trước. Vừa mới ngày hôm qua, trời hãy con nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ ruống đất và làm giòn khô những chiếc lá rơi.
Câu 7. (1 điểm)
- Học sinh viết được cặp từ trái nghĩa:
+ lở - bồi (0,5 điểm)
+ đục - trong (0,5 điểm)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm):
* Hình thức: Giáo viên đọc cho học sinh viết trong khoảng thời gian 15 - 20 phút
* Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết đúng mẫu chữ thường cỡ nhỏ, đúng chính tả dấu câu, trình bày sạch sẽ. (4 điểm)
- Viết sai trên ba lỗi chính tả trong bài viết (âm đầu, vần, thanh); không viết hoa đúng quy định, trừ 1 điểm toàn bài.
* Lưu ý: Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần). Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (6 điểm):
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm:
+ Viết được một đoạn văn đơn giản chừng 7 đến 10 câu đúng theo yêu cầu của đề. Gợi ý:
• Giới thiệu về người thân mà em yêu quý.
• Nêu những điểm mà em thấy ấn tượng về người đó. Cử chỉ, việc làm nào của người thân gợi cảm xúc cho em?
• Nêu cảm xúc của em khi nghĩ đến người đó.
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết, …có thể cho điểm phù hợp.
Bài làm:
Người mà em yêu quý nhất trong gia đình em đó chính là anh trai của em. Anh trai của em tên là Hưng. Anh Hưng năm nay 16 tuổi. Anh em đang học lớp 10. Anh em có nước da ngăm đen, mái tóc của anh cắt ngắn với cặp mắt to sáng. Anh em học rất giỏi và rất chăm chỉ nên anh em luôn đặt danh hiệu học sinh giỏi. Hai anh em của em rất thân nhau bởi vì anh em luôn chỉ dạy em rất nhiều những điều hay. Hai anh em em thường đi chơi và mỗi cuối tuần. Em cũng học được anh em từ rất nhiều những đức tính tốt như chăm chỉ cần cù, chịu khó. Em rất yêu quý anh em.
>> 32 đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người thân
Trên đây, VnDoc chỉ show 2 đề, mời bạn đọc tải về Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức để xem đầy đủ 07 đề thi.
3. Đề thi học kì 1 lớp 3 Môn khác
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Tải nhiều
- Bộ đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Đạo Đức lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tự nhiên và xã hội lớp 3 Tải nhiều