Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Hoa Lư, Khánh Hòa
Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 8
Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Hoa Lư, Khánh Hòa là đề thi học kì I lớp 8 môn Vật lý có đáp án đi kèm. Đây là tài liệu tam khảo hay dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức, ôn thi học kì I hiệu quả.
Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm học 2013 - 2014 huyện Long Mỹ, Hậu Giang
PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH TRƯỜNG THCS HOA LƯ | KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2015-2016 MÔN VẬT LÝ LỚP 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) |
Đề đề nghị:
Câu 1. (2 điểm)
a. Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ minh họa.
b. Thế nào là chuyển động không đều? Cho ví dụ minh họa
Câu 2. (1 điểm)
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 3. (2 điểm)
Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ôtô phải rất thận trọng khi cần hãm phanh xe trên những đoạn đường trơn.
Câu 4. (3 điểm)
Một vật có thể tích là 2,5dm3 được thả vào một chậu đựng nước (chậu đủ lớn và nước trong chậu đủ nhiều, nước có trọng lượng riêng là 10.000N/m3) thì phần vật chìm nước là 40% thể tích của vật. Tính:
a) Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật.
b) Trọng lượng của vật.
c) Trọng lượng riêng của vật
Câu 5. (2 điểm)
Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3.
a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?
b) Nếu cho tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng áp suất tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu? Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc đó là bao nhiêu?
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 8
Câu 1. (2 điểm)
a. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
b. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Hs nêu được ví dụ cho mỗi ý chấm 0,5 điểm
Câu 2. (1 điểm)
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h
Giải thích:
- p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)
- d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
- h: Chiều cao của cột chất lỏng (m)
Câu 3. (2 điểm)
- Trên những đoạn đường trơn, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường rất nhỏ.
- Nếu xe hãm phanh đột ngột, do có quán tính, xe sẽ tiếp tục trượt trên mặt đường.
- Không tuân theo sự điều khiển của người lái xe, xe dễ bị lật nhào rất nguy hiểm.
Câu 4. (3 điểm)
Đổi đơn vị: V = 2,5dm3 = 0,0025m3.
Thể tích phần vật chìm trong chất lỏng chính bằng thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
V1 = V.40% = 0,001m3.
a. Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật:
FA = dn x V = 10.000 x 0.001 = 10N
b. Khi vật nổi trên mặt nước thì trọng lượng của vật cân bằng với lực đấy Ac-si-met hay P = FA = 10N
c. Trọng lượng riêng của vật:
Câu 5. (2 điểm)
a) Áp suất tác dụng lên thân tàu ở độ sâu 180m là:
p = h.d = 180.10300 = 1854000 N/m2
b) Nếu tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng của áp suất là:
Δp = Δh.d = 30.10300 = 309000 N/m2
Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc này là:
p' = p + Δp = 1854000 + 309000 = 2163000 N/m2